SAO VĂN KHÚC

VĂN KHÚC – Thủy

VĂN XƯƠNG – Kim

V: Tí, Sửu, Tị, Hợi

Đ: Mão, Thìn, Mùi, Thân, Dậu, Tí

H: Ngọ, Tuất..

Văn tinh. văn chương, chủ khoa giáp

1. Ý nghĩa tính tình:

a. Những đặc tính tinh thần:

– thông minh, hiếu học, học giỏi

– suy xét, phân tích, lý luận giỏi. Dường như Xương Khúc nặng về khiếu suy luận bằng lý trí nhiều hơn là trực giác.

– có năng khiếu rất sắc bén về văn chương, mỹ thuật, âm nhạc. Đây là người có tâm hồn nghệ sĩ, có óc nghệ thuật, lãnh hội rất phong phú thi, ca, nhạc, kịch, họa … và có thể trở thành nghệ sĩ trong những bộ môn trên.

– có năng khiếu hùng biện, tài ăn nói lưu loát và cao xa, có thể bắt nguồn từ tâm hồn rào rạt của nghệ sĩ và tài ăn học, thông minh bẩm sinh. Xương Khúc là ngôi sao của nhà mô phạm giỏi, của học trò xuất sắc.

b. Những đặc tính tình cảm:

– sự đa cảm, đa tình tức là dồi dào tình cảm, nhạy cảm, cư xử bằng tình cảm. Đây là nét độc đáo của tâm hồn thi nhân, nghệ sĩ, đặc biệt là tâm hồn phụ nữ, dễ cảm, tiếp thu tình cảm rất mạnh.

– sự đa sầu, dễ buồn, dễ khóc, dễ xúc động.

– tâm hồn lãng mạn, thiên về sự u buồn, thỏa mãn tình cảm, sự mơ mộng nhiều khi chỉ để thỏa mãn tình cảm, sự ham thích yêu đương.

– Xương Khúc còn có ý nghĩa sa đọa hơn, nhất là đối với phái nữ, biểu hiện bằng sự lẳng lơ, hoa nguyệt, thích phiêu lưu tình cảm. Đi với Thái Âm thì càng lả lơi tình tứ. Đi với các sao dâm như Thai, Riêu, Mộc Dục thì rất dâm đãng. Nếu là phái nam thì có tâm hồn đàn bà, nặng về tình cảm, nhút nhát, hay e lệ.

– Ngoài ra, Xương Khúc còn có nghĩa là thích trang điểm, chưng diện.

– Nếu hãm địa, Xương Khúc có nghĩa như có hoa tay, khéo tay, rất giỏi về thủ công, mỹ nghệ (như Hồng Loan). Nếu gặp Riêu đồng cung thì đa nghi, tín dị đoan, người có tính đồng bóng.

2. Ý nghĩa công danh, tài lộc, phúc thọ:

– Đắc địa, Xương Khúc là bộ sao phú quý, hiển đạt, phúc thọ rất có giá trị. Nếu có Lộc Tồn đi kèm thì tài năng xuất chúng. Nếu đi với Vũ Khúc thì tài năng kiêm nhiệm văn võ, có uy danh lừng lẫy và giàu sang.

– Việc giáp Mệnh cũng tốt nhưng đắc thời nhờ hoàn cảnh bên ngoài nhiều hơn là tài năng của chính mình.

– Nếu hãm địa thì khốn khổ, phải bỏ làng lập nghiệp ở xa, có tật, bị tai họa, hoặc yểu tử. Đàn bà thì dâm đãng, bị u buồn vì gia đạo. Nếu gặp thêm sát tinh thì có thể là gái giang hồ, khắc chồng, ti tiện.

3. Ý nghĩa của xương, khúc và một số sao khác:

– Xương Khúc Khoa: thi đỗ dễ và cao, có văn bằng cao.

– Xương Khúc Khoa Khôi Việt: khoa giáp tột đỉnh, thông minh xuất chúng, có tài thao lược, được trọng dụng, được đắc thời. Nếu thêm Nhật Nguyệt sáng thì năng tài đó đạt mức quốc tế.

– Xương Khúc Thái Dương sáng: lịch duyệt, học rộng, biết nhiều.

– Xương Khúc Lương: quý hiển, có uy danh lớn.

– Xương Khúc Cơ: khéo léo, tinh xảo về thủ công và ngôn ngữ.

– Xương Vũ: tài năng văn võ, được tiếng lừng lẫy. Nếu thêm Tả Hữu thì phú quý song toàn, hiển vinh về võ.

– Văn Xương Liêm Trinh ở Sửu Mùi Tỵ Hợi Mão Dậu: giảm thọ. Đặc biệt ở Tỵ Hợi, Xương Khúc gặp Liêm Trinh hay bị tai họa, tù tội, yểu tử.

– Xương Khúc Tuần Triệt hay Kỵ: thi cử lận đận, dang dở, gián đoạn, công danh chật vật, khốn khổ, phải tha phương, hay bị tù tội, yểu tử. (gặp Phá đồng cung cũng vậy).

– Xương Khúc Riêu: rất dâm đãng, rất xinh đẹp.

4. Ý nghĩa ở các cung

CUNG MỆNH

– Văn khúc: văn chương đỗ đạt, ngộ Văn Xương: thanh nhã, thông minh tài giỏi, đỗ sớm.

– Khúc đắc địa tại Tỵ, Dậu, Sửu: sự nghiệp vẻ vang,

– Ngộ Vũ, Tham: võ nghiệp.

– Khúc,Lương, tí, ngọ: làm nên to.

– Vũ tại Thân, Văn tại Mệnh: tuổi Dần, Thìn thọ 80 tuổi.

– Khúc, Xương hãm Đồng, Hóa, Kỵ: chết yểu, không đỗ đạt nhưng cũng thành danh sĩ

– Văn, Khúc, Hóa, Kỵ đồng cung hãm địa: chết yểu.

– Khúc ngộ Đồng: làm thư ký.

– Khúc,Xương chiếu Mệnh ngộ Cát: sớm có lương duyên.

– Khúc, Xương giáp Thân phùng Thai: đa dâm, đàn bà vượng phu ích tử.

– Khúc, Xương giáp Mệnh: sang.

– Khúc, Xương tại Mệnh hay giáp Mệnh sửu mùi; Khúc Xương hướng Nam vô hung sát, văn tinh cung chiếu Mệnh, mà tam phương, Xương, Khúc lai triều: thảy đều phú quí tài danh.

– Khúc, Xương, Tả, Hữu, Tử, Phủ, Tam, Hóa, Việt, Khôi:đỗ đạt lớn, thông minh, học rộng phúc lộc song tòan, tài năng quán thế; ở Dần, Thân, Tí, Ngọ: làm to hơn.

– Khúc, Xương tọa Mệnh Tả, Hữu lai triều: vinh hiển, đàn bà thì được sủng ái.

– Khúc, Xương cư thân: nho nhã thanh nhàn, học thức, có Tả, Hữu: thêm tốt.

– Khúc Xương tại Hợi, Mão, Dậu,Thìn, Tuất: làm nên.

– Khúc, Xương sửu mùi, tam hóa: tuổi Mão Dần Thân phú quý và thọ.

– Khúc, Xương, Tham: lắm nốt ruồi.

– Khúc, Xương Tham Vũ sửu mùi: thâm trầm.

– Khúc xương Thương, Liêm: công danh vất vả.

CUNG BÀO

– Khúc, Xương, Tả, Hữu, Tử, Phủ, Lộc tồn, Thanh long, tam Hóa: anh em nhiều người đỗ đạt làm nên.

– Khúc, Xương, Thái tuế: có người khôn ngoan thành đạt.

CUNG THÊ

– Khúc, Xương, Am: lấy được giai nhân.

– Khúc, Xương, Tả, Hữu: vợ chồng đều thông minh, bách niên giai lão.

– vợ đẹp, có học nhưng thường có nhân tình, vợ lẽ

– gái có chồng danh giá, có học, hòa thuận

CUNG TỬ

– Khúc, Xương, Tả, Hữu, Vượng, Đồng: đông con mà đều khá giả.

– Khúc, Xương: con văn chương.

– Khúc, Xương, Thái tuế; con hiển đạt.

CUNG TÀI

– Khúc, Xương, Tả, Hữu, Lộc, Quyền, Khoa: tài vượng.

– Thích cờ bạc

– Giàu có nếu có nhiều cát tinh tốt

– Phá tán hao tài nếu gặp nhiều sao xấu nhưng vẫn có người giúp đỡ.

CUNG GIẢI

– Khúc, Xương, Tả, Hữu, Việt, Khôi, Khoa, Quyền, Tử, Phủ, Lộc: ốm gặp thuốc, nạn gặp thầy

– Khúc, Xương, Tham, Vũ: lắm nốt ruồi.

CUNG THIÊN DI

– Khúc, Xương: được người ái mộ.

CUNG NÔ

– Khúc, Xương: tớ khôn hơn thầy.

CUNG ĐIỀN

– Vũ, Văn, Tả, Hữu, Tướng, Lương, Khoa:giàu ruộng đất.

CUNG QUAN

– Khúc, Xương, Thái dương: đại quý.

– Khúc, Xương, Khôi, Việt, Tả, Hữu:đại quý càng già càng phát.

– Khúc, Xương giáp Quan lộc: vinh hiển.

– Khúc, Xương, Tham tị, Hợi: làm quan.

– Khúc, Xương: khoa trường lận đận.

– Xương Khúc Riêu Đào: làm nghề mãi dâm dung thân nếu Mệnh, Phúc xấu

– Xương Khúc Đà Kỵ: kẻ sĩ ẩn dật

CUNG PHÚC

– Khúc, Xương: phát văn.

– Khúc, Xương, Hóa Khoa: đỗ lớn.

– Khúc, Xương sửu mùi: tuổi Dần, Thân, Tị, Hợi: cô đơn.

– Khúc, Xương, Khoa, Quyền: giòng dõi văn gia.

– Am, Dương, Xương, Khúc Lộc tồn: thọ ngoài 70 tuổi; vượng thì thong thả, hãm thì tân toan.

CUNG PHỤ MẪU

– Khúc, Xương, Thái tuế: cha mẹ song toàn.

HẠN

– Khúc, Xương, Thiên sứ giáp Thân, cư Thiên di: tối độc.

– Xương Khúc Khoa hay Khôi Việt: có học hành, thi cử và đỗ cao trong hạn đó. Nếu gặp Kỵ thì có thể thi trượt.

– Xương Khúc Tuế: được thăng quan, viết văn nổi tiếng.

– Xương Khúc sát tinh: tai họa lớn, bị kiện cáo, hao tài. Gặp thêm Linh, bị tù.

– Xương Khúc Liêm Kình Đà: tai nạn khủng khiếp, nếu không cũng bị tù tội. Nếu đại hạn xấu thì khó thoát chết.

Sao Văn Khúc là phụ tinh thuộc hành Thủy, tên gọi tắt là Khúc. Văn Khúc chủ về những người có trí tuệ, năng động, có năng khiếu nghệ thuật, hội họa và âm nhạc. Do đó, Văn Khúc còn được gọi là văn tinh. Những người có sao này còn có ngoại hình đẹp, gương mặt khả ái, thiện cảm. Hãy theo dõi bài viết dưới đây để đọc luận giải chi tiết về sao Văn Khúc trong tử vi.

Sao Văn Khúc là gì? Ý nghĩa của Sao Văn Khúc

Tổng quan về Sao Văn Khúc

Văn Khúc hãm địa tại các vị trí Thân, Dần, Tý, Ngọ. Văn Khúc đắc địa tại các vị trí Hợi, Tuất, Tỵ, Mùi, Sửu, Thìn. Người có sao Văn Khúc thủ mệnh là người có ngoại hình ưa nhìn, sáng sủa, dáng người cao. Nam mệnh thì khôi ngô, tuấn tú. Nữ mệnh thì dung nhan xinh đẹp. Văn Khúc chủ về người có đầu óc nhanh nhạy, thông thái, nhạy bén trong các lĩnh vực liên quan đến văn chương và hội họa.

Ý nghĩa công danh, tài lộc, phúc thọ

Sao Văn Khúc giáp mệnh thì gặp được nhiều may mắn từ ngoại cảnh thay vì dùng tài năng, sức lực của mình để đạt được thành công. Văn Khúc hãm địa thì chủ về nghèo khổ, bươn chải, vất vả, thậm chí là đoản mệnh. Nữ mệnh có Văn Khúc hãm địa thì lăng nhăng, thường u sầu vì chuyện gia đình.

Văn Khúc đắc địa thì chủ về phúc thọ, giàu sang, quyền quý, khí chất tao nhã. Nếu có thêm Lộc Tồn thì chủ về tài năng xuất chúng, giỏi giang hơn người. Người có sao Văn Khúc đồng cung với Vũ Khúc thì thường văn võ song toàn. Văn Khúc chủ về nói năng, giao tiếp, phản biện và khoa bảng, công danh.

Sự kết hợp của Sao Văn Khúc với những sao khác

Cách cục tốt

  • Văn Khúc gặp Hóa Khoa, Khôi – Việt chủ về giỏi giang trong lĩnh vực quân sự, điều binh khiển tướng, có trí tuệ xuất chúng, hơn người và được trọng dụng

  • Văn Khúc đồng cung với Thiên Lương thì chủ về sự uy nghiêm và quyền lực lớn

  • Văn Khúc gặp Hóa Khoa thuộc về người có con đường công danh, học vấn, thi cử đỗ đạt, thành danh, xán lạn

  • Văn Khúc gặp Thiên Cơ thường thuộc về những người khéo tay, có đôi bàn tay tinh tế, tạo ra được các sản phẩm tinh xảo

  • Văn Khúc đồng cung với Thái Dương (sáng) chủ về học cao hiểu rộng, học một biết mười

  • Văn Khúc đồng cung hoặc hội chiếu với Văn Xương, Thái Âm, Thái Dương chủ về học hành giỏi giang. Nếu Thái Âm, Thái Dương hãm địa mà có Xương Khúc chiếu thì vẫn có thể thành công sớm, thông minh, có tài năng hơn người.

  • Văn Khúc gặp Văn Xương, Thiên Lương thì có số giàu sang, giữ những vị trí quan trọng, có công danh

  • Văn Khúc gặp Văn Xương và Thiên Cơ thì chủ về khéo léo, tinh tế cả về thủ công lẫn ngôn ngữ

  • Văn Khúc đồng cung với Thái Âm là người có giác quan thứ sáu nhạy bén

  • Văn Khúc gặp tứ sát tinh thì là người xảo quyệt, dối trá, khó lường

  • Văn Khúc hội chiếu các sao như Thiên Đồng, Liêm Trinh, Thái Âm, Tham Lang, Thiên Tướng chủ về người coi trọng tình nghĩa, dễ tổn thương trong chuyện tình cảm

  • Văn Khúc gặp Thiên Đồng, Thiên Lương, Vũ Khúc thì tính tình quả quyết, có trí tuệ, quyết đoán, có tài ngoại giao

Cách cục xấu

  • Văn Khúc đồng cung với Liêm Trinh ở Dậu, Mão, Tỵ, Hợi, Mùi, Sửu thì chủ về đoản mệnh, tổn thọ; gặp ở Tỵ, Hợi thì dễ vướng vào vòng lao lý, có số tù tội hoặc chết yểu

  • Văn Khúc gặp Hóa Kỵ có Triệt hoặc Tuần thì con đường sự nghiệp, học hành trúc trắc, gian truân, dang dở

  • Văn Khúc gặp Thiên Riêu thì vô cùng xinh đẹp, đào hoa nhưng có tính lăng loàn, lẳng lơ

Sao Văn Khúc tại các cung

Cung Mệnh

Sao Văn Khúc ở mệnh chủ về giỏi giang, xuất chúng trong lĩnh vực nhạc họa, văn chương. Những người này có thân hình đẹp, nhiều tài năng, có trí tuệ vượt trội. Văn Khúc khi gặp Tấu Thư, Long Trì, Phượng Các là người thanh cao, nhẹ nhàng, dịu dàng, khéo léo, ăn nói duyên dáng.

Văn Khúc gặp Đào Hoa, Thiên Riêu thì không tốt, chủ về sự dâm bôn, lẳng lơ. Nữ mệnh có Xương – Khúc, hội với Hình – Kỵ là người có tính đồng bóng, nắng mưa thất thường, hay thay đổi. Cung mệnh có sao Văn Khúc có thêm ác sát tinh chiếu tam phương thì cuộc đời bất hạnh, không được yên ổn.

Cung Phúc Đức

Sao Văn Khúc ở cung Phúc Đức chủ về gia đình có truyền thống học thức, nhiều người đỗ đạt cao và có nhiều nghiên cứu. Văn Khúc hội với Văn Xương còn chủ về phúc đức, sống thọ. Người có sao Văn Khúc ở cung Phúc Đức tọa tại cung Tý, Hợi có cuộc đời bình an, nhẹ nhàng, có thể bình an vượt qua những khó khăn, sóng gió.

Cung Quan Lộc

Người có Văn Khúc ở cung Quan Lộc thích hợp phát triển sự nghiệp theo các hướng như sáng tác hội họa, sáng tác, truyền thông… Cung Quan Lộc có sao Văn Khúc và Hóa Khoa thì nên tập trung, đầu tư vào con đường học vấn. Văn Khúc gặp Hóa Kỵ thì dễ thất bại vì sự thiếu thực tế.

Cung Tài Bạch

Sao Văn Khúc ở cung Tài Bạch chủ về tiền bạc và thanh danh. Những người này có khả năng quản lý tiền bạc tốt và có tố chất trong đầu tư. Văn Khúc gặp Hóa Kỵ ở cung này thì dễ vì tiền bạc mà có những sứt mẻ, chuyện không vui, tổn thương trong tình cảm.

Cung Thiên Di

Sao Văn Khúc đóng cung Thiên Di chủ về có quý nhân giúp đỡ, cầu được ước thấy. Gặp thêm Hóa Khoa thì con đường công danh, sự nghiệp có nhiều cơ hội thăng tiến. Nếu gặp Hóa Kỵ thì cần đề phòng tranh chấp và cẩn thận khi ký các khế ước.

Cung Điền Trạch

Người có sao Văn Khúc ở cung này có khả năng được thừa hưởng điền sản tổ tiên để lại. Văn Khúc đóng cung Điền Trạch còn chủ về khu dân cư có dân trí cao, nhà cửa được trang trí đẹp đẽ, có tính nghệ thuật, treo nhiều tranh ảnh. Nhà của những người này thường gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ, tinh tươm, có nhiều sách, treo nhiều bằng cấp, giải thưởng.

Cung Phu Thê

Văn Khúc ở cung Phu Thê chủ về người phối ngẫu là người có học thức, bằng cấp, có địa vị và được trọng dụng trong xã hội. Cuộc sống hôn nhân của những người này hòa thuận, êm đềm và tìm được bạn đời xứng đôi. Tuy nhiên, nếu sao Văn Khúc gặp Đào Hoa hay Hồng Loan thì cuộc tình dễ có người thứ ba.

Cung Tử Tức

Văn Khúc đóng cung Tử Tức chủ về có bốn con. Con cái đều học hành giỏi giang, thông minh, chăm chỉ và có sức sáng tạo, trí tò mò. Con cái của những người có sao Văn Khúc đóng cung Tử Tức thường có thiên hướng nghiên cứu, tìm hiểu và có hứng thú với các lĩnh vực liên quan đến nghệ thuật, chữ nghĩa.

Cung Phụ Mẫu

Người có sao Văn Khúc ở cung Phụ Mẫu chủ về cha mẹ có tài năng, khéo léo, học vấn cao, có địa vị, công danh. Cha mẹ yêu nghệ thuật, giỏi sáng tác, thích văn chương, dễ rung động, cảm thụ được cái đẹp.

Đào Hoa, Hồng Loan hội chiếu thì có cha mẹ hoạt động trong giới nghệ thuật, nhiều người khác giới theo đuổi, để ý và có sự nổi tiếng. Kết hợp với mệnh âm dương thuận lý thì gia đình có giáo dục, có phép tắc, tài năng. Thời niên thiếu, những người này có điều kiện học hành tốt, con đường học vấn thuận lợi, có công danh, sự nghiệp thành đạt.

Cung Huynh Đệ

Văn Khúc chủ cung Huynh Đệ chủ về nhà đông anh chị em (bốn người), tuy giỏi giang, thành đạt nhưng lối sống phong lưu. Sao Văn Khúc chủ về anh chị em đam mê văn chương, hội họa, âm nhạc.

Chị gái hoặc em gái dễ lận đận tình duyên, hôn nhân không thuận lợi, cuộc sống cô đơn. Nếu hội thêm các sao như Kình Dương, Đà La, Địa Không, Địa Kiếp thì càng xấu, anh chị em dễ có người bị chết yểu.

Cung Tật Ách

Tuy là cát tinh nhưng sao Văn Khúc không ưa đóng cung Tật Ách vì thường chủ về lụy tình, trăng hoa, lẳng lơ, đoản thọ. Văn Khúc hãm địa thì dễ mắc trọng bệnh, bệnh hiểm nghèo. Gặp thêm các sao như Linh Tinh, Hỏa Tinh, Địa Không, Địa Kiếp, Hóa Kỵ thì bệnh tật càng nặng, chủ về giảm thọ.

Cung Nô Bộc

Văn Khúc đóng cung Nô Bộc chủ về bạn bè là người xuất chúng, đặc biệt, giỏi ăn nói, chữ nghĩa nhưng tính tình ham vui. Văn Khúc cũng chủ về bạn bè, đồng nghiệp ham học, có học thức, đỗ đạt, nhiều bằng cấp, trợ lực và dễ nảy sinh tình cảm với mình.

Nói chung, sao Văn Khúc là sao chủ về khoa bảng, may mắn. Nếu không gặp các sát tinh, hung tinh thì có tác dụng trợ lực, hóa giải tốt. Khi hội chiếu được với Văn Xương thì tài năng văn chương xuất chúng, hội chiếu với các cát tinh khác cũng làm tăng tính tốt đẹp của sao này.

Chi tiết 14 Sao chính tinh vô cùng quan trọng trong tử vi

  1. Sao Tử Vi

  2. Sao Âm Sát

  3. Sao treo sao rung

  4. Sao Văn Xương

  5. Sao Văn Khúc

  6. Sao Cự Môn

  7. Sao Liêm Trinh

  8. Sao Thái Âm

  9. Sao Thái Dương

  10. Sao Thiên Cơ

  11. Sao Thiên Đồng

  12. Sao Thiên Lương

  13. Sao Thiên Phủ

  14. Sao Thiên Tướng

  15. Sao Vũ Khúc

  16. Sao không phải là sao – Tinh, Diệu

  17. Sao không phải là sao: tiền kình hậu đà; lộc tiền nhất vị, thị kình dương?

  18. Sao nào chiếu mạng thì được làm vua?

  19. Sao Phá Quân

  20. Sao Tham Lang

  21. Sao Thất Sát

  22. Sao Ân Quang

  23. Sao Bạch Hổ

  24. Sao Bác Sỹ

  25. Sao Bát Tọa

  26. Sao Bệnh

  27. Sao Bệnh Phù

  28. Sao Cô Thần

  29. Sao Dưỡng

  30. Sao Đà La

  31. Sao Đại Hao

  32. Sao Đào Hoa

  33. Sao Đẩu Quân

  34. Sao Đế Vượng

  35. Sao Địa Không

  36. Sao Địa Kiếp

  37. Sao Địa Võng

  38. Sao Điếu Khách

  39. Sao Đường Phù

  40. Sao Giải Thần

  41. Sao Hoa Cái

  42. Sao Hóa Khoa

  43. Sao Hóa Kỵ

  44. Sao Hóa Lộc

  45. Sao Hóa Quyền

  46. Sao Hỏa Tinh

  47. Sao Hồng Loan

  48. Sao Hữu Bật

  49. Sao Hỷ Thần

  50. Sao Kiếp Sát

  51. Sao Kình Dương

  52. Sao Lâm Quan

  53. Sao Linh Tinh

  54. Sao Lộc Tồn

  55. Sao Long Trì

  56. Sao Lực Sỹ

  57. Sao Lưu Hà

  58. Sao Mộ

  59. Sao Mộc Dục

  60. Sao Nguyệt Đức

  61. Sao Long Đức

  62. Sao Phá Toái

  63. Sao Phong Cáo

  64. Sao Phục Binh

  65. Sao Phúc Đức

  66. Sao Thiên Đức

  67. Sao Phượng Các

  68. Sao Quan Phù

  69. Sao Quả Tú

  70. Sao Quốc Ấn

  71. Sao Suy

  72. Sao Tam Thai

  73. Sao Tang Môn

  74. Sao Tả Phù

  75. Sao Tấu Thư

  76. Sao Thai

  77. Sao Thai Phụ

  78. Sao Thanh Long

  79. Sao Thiên Hình

  80. Sao Thiên Hư

  81. Sao Thiên Khôi

  82. Sao Thiên Việt

  83. Sao Thiên Không

  84. Sao Thiên La

  85. Sao Thiên Mã

  86. Sao Thiên Quan

  87. Sao Thiên Phúc

  88. Sao Thiên Diêu

  89. Sao Thiên Sứ

  90. Sao Thiên Thương

  91. Sao Thiên Tài

  92. Sao Thiên Thọ

  93. Sao Thiên Trù

  94. Sao Thiếu Âm

  95. Sao Thiếu Dương

  96. Sao Trường Sinh

  97. Sao Trực Phù

  98. Sao Tử

  99. Sao Tuế Phá

  100. SAO ĐÀO HOA

  101. Sao Dương Sát

  102. Sao Tướng Quân

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

error: Content is protected !!