SAO TUẾ PHÁ

TUẾ PHÁ

Hỏa

1. Ý nghĩa của tuế phá:

a. Về cơ thể: Tuế Phá là bộ răng

– Tuế Phá gặp Khốc, Hư: đau răng, sâu răng, hư răng.

– Mệnh có Tuế Phá thì răng xấu, hay đau.

b. Về tính tình:

– ngang ngược, cứng đầu, nghịch ngợm

– phá tán

2. Ý nghĩa của tuế phá và một số sao khác:

– Tuế, Riêu, Đồng, Triệt: rụng răng sớm.

– Tuế, Riêu ở Mệnh: chơi bời lếu láo, du đãng

– Tuế Phá ở Tử: con ngỗ nghịch, khó dạy, phá của

– Tuế Phá ở Di: hay khích bác, châm chọc kẻ khác, tính ưa phá

Tuế Phá là sao điển hình của trẻ con đứng đường, nghịch ngợm, hay phá phách, phá hoại, gây gổ

Sao Tuế Phá có tính cách nổi bật là thường không chấp nhận số phận, hoàn cảnh, không hài lòng với những gì mình đã có, luôn muốn thay đổi, hoàn thiện hơn nữa. Tuế Phá chủ về sự đấu tranh, chống đối và sự hao hụt, mất đi. Sao này có tính chất ganh đua cao, không muốn thua kém ai, nhất là bạn bè cùng trang lứa. Theo dõi bài viết dưới đây để đọc luận giải chi tiết về sao Tuế Phá trong tử vi.

Sao Tuế Phá là gì? Tính chất chung của Sao Tuế Phá

Sao Tuế Phá là phụ tinh đứng vị trí thứ bảy trong mười hai sao của vòng Thái Tuế, theo thứ tự là Thái Tuế, Thiếu Dương, Tang Môn, Thiếu Âm, Quan Phù, Tử Phù, Tuế Phá, Long Đức, Bạch Hổ, Phúc Đức, Điếu Khách, Trực Phù. Tuế Phá, Tang Môn và Điếu Khách luôn nằm trong tam hợp. Bên cạnh đó, Tuế Phá luôn xung chiếu với Thái Tuế.

Tuế Phá chủ về những người không tin vào sự an bài sẵn của số phận, định mệnh, luôn có xu hướng phá bỏ những định kiến, những trật tự cũ. Những người này luôn có sự bất mãn với thực tại, luôn cảm thấy không đủ với những gì mình đạt được và luôn lên dây cót để chống lại những điều đó.

Sao Tuế Phá luôn đồng cung với sao Thiên Hư, chủ về sự buồn đau, nước mắt, sự oán than, bất mãn với đời. Nếu Tuế Phá gặp Khốc Hư ở Tý, Ngọ thì là cách cục đẹp, khi trẻ nỗ lực, khi già gặt hái, có số khổ trước giàu sau.

Sao Tuế Phá Ở Các Cung Có Ý Nghĩa Gì?

Cung Mệnh

Tuế Phá chiếu cung MệnhTuế Phá chiếu cung Mệnh

Những người có sao Tuế Phá đóng mệnh là người hiếu động, nghịch ngợm, ngang ngạnh, ương bướng, có lối suy nghĩ và cách hành động khác biệt với những người xung quanh. Cùng với đó, họ cũng là những người có quyết tâm, kiên cường và nhẫn nại nhất. Bị khuất phục không có trong từ điển của tuýp người này. Họ sẵn sàng dùng hành động, tiếng nói của mình để phản đối, để đấu tranh cho quan điểm của bản thân.

Bên cạnh đó, sao Tuế Phá ở cung Mệnh cũng là những người có sức bền bỉ cao, luôn luôn cố gắng hết sức, nỗ lực hết mình để nâng cấp bản thân, để đạt được những thành tựu, giá trị cao hơn nữa. Những người này ngay từ nhỏ đã bộc lộ sự cá tính, lối suy nghĩ “góc cạnh” và luôn biết bảo vệ bản thân.

Vì Tuế Phá thuộc hành Hỏa nên những người này thường nóng nảy, dễ bị kích động, mất bĩnh tĩnh khi tranh luận, bày tỏ về những vấn đề gây tranh cãi. Khi đó, họ có xu hướng móc mỉa, đâm chọt, khiêu khích đối phương. Bên cạnh đó, sao Tuế Phá có hình tượng bộ răng. Khi tọa thủ cung Mệnh, những người này thường có răng xấu, dễ mắc các bệnh về răng miệng như men răng kém, răng mọc lệch, đau răng.

Cung Phúc Đức

Tuế Phá chiếu cung Phúc ĐứcTuế Phá chiếu cung Phúc Đức

Sao Tuế Phá ở cung Phúc Đức chủ về có nhiều vấn đề trong dòng họ, từ mối quan hệ giữa họ hàng đến mộ phần. Mối quan hệ của những người trong dòng họ thường không được hòa thuận, dễ có tranh cãi, to tiếng. Trong gia tộc thường có những điều lệ hà khắc, cổ hủ gây sự khó chịu, phẫn nộ. Thêm vào đó, mồ mả của tổ tiên không được đẹp, chỉn chu, dễ bị thất lạc hoặc phải phá bỏ hay di dời.

Cung Quan Lộc

Tuế Phá chiếu cung Quan LộcTuế Phá chiếu cung Quan Lộc

Người có sao Tuế Phá chiếu cung Quan Lộc cần cẩn thận các vấn đề thị phi, kiện tụng, tranh chấp. Trong công việc, đây là tuýp người sẵn sàng đứng lên đòi lợi ích, quyền lợi của bản thân. Trong một bộ máy, một công ty, họ thường là những người có tư duy phản biện tốt, có thể tìm ra những lỗ hổng, những điều thiếu sót.

Tuế Phá đóng cung Quan Lộc phù hợp phát triển các ngành nghề như kiểm tra, giám thị, soát lỗi hay công an, cảnh sát, kiểm sát, kiểm toán, thẩm phán, luật sư… Tuế Phá hội với Cơ Nguyệt Đồng Lương, Thiên Hình, Quang Quý thì có khả năng trở thành một nha sĩ giỏi.

Cung Tài Bạch

Tuế Phá chiếu cung Tài BạchTuế Phá chiếu cung Tài Bạch

Sao Tuế Phá đóng cung Tài Bạch chủ về không tích lũy được tiền bạc, của cải, luôn có những việc bất ngờ cần sử dụng tiền. Những người này thường tốn tiền cho việc khám chữa răng miệng. Bên cạnh đó, những người này rất phù hợp trong những công việc liên quan đến đòi quyền lợi, đấu tranh.

Cung Thiên Di

Tuế Phá chiếu cung Thiên DiTuế Phá chiếu cung Thiên Di

Sao Tuế Phá ở cung Thiên Di thì cung Mệnh sẽ có sao Thái Tuế. Những người này có tính cách chính trực, luôn muốn đóng góp ý kiến, công sức của mình. Đặc biệt khi họ gặp những tình huống bất bình, họ không ngần ngại đứng ra đấu tranh, phân bua. Điều này khiến họ bị nhiều người xung quanh khó chịu, chống đối.

Cung Điền Trạch

Tuế Phá chiếu cung Điền TrạchTuế Phá chiếu cung Điền Trạch

Tuế Phá ở cung Điền Trạch chủ về cãi vã với hàng xóm, cửa cổng hay bị hỏng, bố cục nhà không hợp lý, gây nhiều bất tiện khi ở. Đất xây nhà không tốt, dễ phải bán nhà, bán đất. Bên cạnh đó, người trong nhà dễ mắc bệnh về răng miệng.

Cung Phu Thê

Tuế Phá chiếu cung Phu ThêTuế Phá chiếu cung Phu Thê

Cung Phu Thê có sao Tuế Phá chủ về vợ chồng không hòa thuận, hay hờn dỗi. Tuế Phá còn chủ về sự kêu than, khóc lóc, bắt bẻ giữa hai vợ chồng. Vợ hoặc chồng của những người này thường có răng không đẹp, không đều. Tuế Phá hội với Thiên Mã thì vợ chồng dễ phải lập nghiệp xa quê hương. Tuế Phá hội với sát tinh hoặc gặp Tuần, Triệt rất xấu, chủ về chia ly.

Cung Tử Tức

Tuế Phá chiếu cung Tử TứcTuế Phá chiếu cung Tử Tức

Con cái của người có sao Tuế Phá ở cung Tử Tức thường ương bướng, khó dạy, ngỗ nghịch, không vâng lời. Con cái và cha mẹ từ nhỏ đã không được hòa thuận, thường làm trái lại điều cha mẹ mong muốn. Những người này sẽ không có được những kỳ vọng mà họ đặt vào con cái.

Cung Phụ Mẫu

Tuế Phá chiếu cung Phụ MẫuTuế Phá chiếu cung Phụ Mẫu

Cung Phụ Mẫu có sao Tuế Phá chủ về cha mẹ và con cái tính tình bất hòa, hay làm những việc chống đối lẫn nhau. Cha mẹ là người dễ dính thị phi, thậm chí dính vào kiện tụng, pháp luật. Bên cạnh đó, cha mẹ của họ là tuýp người sẵn sàng đứng lên đấu tranh cho công lý trong cả cuộc sống lẫn công việc.

Cung Huynh Đệ

Tuế Phá chiếu cung Huynh ĐệTuế Phá chiếu cung Huynh Đệ

Sao Tuế Phá chiếu cung huynh đệ thì anh chị em của những người này thường khắc khẩu, không hợp tính, thường làm những việc chống đối nhau. Nếu hội thêm Thiên Mã thì anh chị em trong nhà mỗi người một phương.

Cung Tật Ách

Tuế Phá chiếu cung Tật ÁchTuế Phá chiếu cung Tật Ách

Sao Tuế Phá thủ cung Tật Ách chủ về phải chịu tai họa, tai ương từ bên ngoài. Những người này thường dễ bị ghen ghét, đố kỵ, dễ bị người khác hãm hại. Bên cạnh đó, Tuế Phá chủ về bộ răng nên những người này thường dễ mắc các bệnh về răng miệng hoặc răng không đẹp.

Cung Nô Bộc

Tuế Phá chiếu cung Nô BộcTuế Phá chiếu cung Nô Bộc

Người có Tuế Phá ở cung Nô Bộc thường phiền não vì bạn bè, người dưới quyền. Họ thường khó có những người bạn thực sự và hay có bất đồng, mâu thuẫn với bạn bè.

Tóm lại, sao Tuế Phá là sao chủ về tranh chấp, chống đối, bệnh tật. Người có sao này cần chú ý phát huy những điểm mạnh và rèn luyện để giảm bớt những tính cách chưa tốt.

Chi tiết 14 Sao chính tinh vô cùng quan trọng trong tử vi

  1. Sao Tử Vi

  2. Sao Âm Sát

  3. Sao treo sao rung

  4. Sao Văn Xương

  5. Sao Văn Khúc

  6. Sao Cự Môn

  7. Sao Liêm Trinh

  8. Sao Thái Âm

  9. Sao Thái Dương

  10. Sao Thiên Cơ

  11. Sao Thiên Đồng

  12. Sao Thiên Lương

  13. Sao Thiên Phủ

  14. Sao Thiên Tướng

  15. Sao Vũ Khúc

  16. Sao không phải là sao – Tinh, Diệu

  17. Sao không phải là sao: tiền kình hậu đà; lộc tiền nhất vị, thị kình dương?

  18. Sao nào chiếu mạng thì được làm vua?

  19. Sao Phá Quân

  20. Sao Tham Lang

  21. Sao Thất Sát

  22. Sao Ân Quang

  23. Sao Bạch Hổ

  24. Sao Bác Sỹ

  25. Sao Bát Tọa

  26. Sao Bệnh

  27. Sao Bệnh Phù

  28. Sao Cô Thần

  29. Sao Dưỡng

  30. Sao Đà La

  31. Sao Đại Hao

  32. Sao Đào Hoa

  33. Sao Đẩu Quân

  34. Sao Đế Vượng

  35. Sao Địa Không

  36. Sao Địa Kiếp

  37. Sao Địa Võng

  38. Sao Điếu Khách

  39. Sao Đường Phù

  40. Sao Giải Thần

  41. Sao Hoa Cái

  42. Sao Hóa Khoa

  43. Sao Hóa Kỵ

  44. Sao Hóa Lộc

  45. Sao Hóa Quyền

  46. Sao Hỏa Tinh

  47. Sao Hồng Loan

  48. Sao Hữu Bật

  49. Sao Hỷ Thần

  50. Sao Kiếp Sát

  51. Sao Kình Dương

  52. Sao Lâm Quan

  53. Sao Linh Tinh

  54. Sao Lộc Tồn

  55. Sao Long Trì

  56. Sao Lực Sỹ

  57. Sao Lưu Hà

  58. Sao Mộ

  59. Sao Mộc Dục

  60. Sao Nguyệt Đức

  61. Sao Long Đức

  62. Sao Phá Toái

  63. Sao Phong Cáo

  64. Sao Phục Binh

  65. Sao Phúc Đức

  66. Sao Thiên Đức

  67. Sao Phượng Các

  68. Sao Quan Phù

  69. Sao Quả Tú

  70. Sao Quốc Ấn

  71. Sao Suy

  72. Sao Tam Thai

  73. Sao Tang Môn

  74. Sao Tả Phù

  75. Sao Tấu Thư

  76. Sao Thai

  77. Sao Thai Phụ

  78. Sao Thanh Long

  79. Sao Thiên Hình

  80. Sao Thiên Hư

  81. Sao Thiên Khôi

  82. Sao Thiên Việt

  83. Sao Thiên Không

  84. Sao Thiên La

  85. Sao Thiên Mã

  86. Sao Thiên Quan

  87. Sao Thiên Phúc

  88. Sao Thiên Diêu

  89. Sao Thiên Sứ

  90. Sao Thiên Thương

  91. Sao Thiên Tài

  92. Sao Thiên Thọ

  93. Sao Thiên Trù

  94. Sao Thiếu Âm

  95. Sao Thiếu Dương

  96. Sao Trường Sinh

  97. Sao Trực Phù

  98. Sao Tử

  99. Sao Tuế Phá

  100. SAO ĐÀO HOA

  101. Sao Dương Sát

  102. Sao Tướng Quân

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

error: Content is protected !!