SAO ÂN QUANG

Sao: Ân Quang

Hành: Mộc

V: Sửu, Mùi

Đ: Mão, Dậu

Quý tinh, chủ sự giúp đỡ

MỆNH:

Ân quang là Mộc gặp Âm, Dương, Khoa, Quyền, thì chung thân phúc thiện. Nếu đã gặp Đà, Kỵ, Cự, Thái Tuế: làm ơn nên oán. Mệnh giáp Ân quang, Thiên quý, cũng danh giá. Ở hai cung Sửu, Mùi thì tốt nhất, còn các cung khác thì bình thường, nếu gặp Không, Kiếp, Kình, Đà thì xấu lắm.

THÊ

Có Quang, Mã, Đồng, Thái dương, Nguyệt đức (đàn ông không cần có Thái dương, đàn bà không cần có Nguyệt đức) thì sánh duyên cùng người giàu sang tốt đẹp nhưng kiêu hãnh. vợ chồng ân ái thuận hòa. Ở vậy nuôi con, không tục huyền, không tái gia

TỬ

Có con hiếu để với cha mẹ và được cha mẹ thương yêu. Quang Quý, ngộ Thái dương từ Dần đến Ngọ = sinh quý tử, nếu Dương hãm thì không con. Quang Tấu: có con Thánh, Thần giáng sinh.

BÀO

Có Quang, Quý = có bạn kết nghĩa làm anh em, chị em nay có anh em chị em nuôi. Anh chị em hòa thuận và giúp đỡ lẫn nhau

TÀI

Thường được người giúp đỡ tiền bạc, của cải, thường được nhiều may mắn về tiền bạc. Có thể được hưởng di sản. Quang, Quý: nghèo túng có người giúp đỡ.

ĐIỀN

Được hưởng di sản (nhà, đất) của tổ phụ, của cha mẹ để lại. Có Quang, Hồng, Đào = có cô, dì để ruộng đất lại cho.

THIÊN DI

Sinh phùng thời, được may mắn ở xã hội. Được xã hội giúp đỡ, quí nhân phù trợ làm nên. Có Quang, Quý, Tả, Hữu: có quý nhân giúp đỡ, làm nên. Quang, Quý = bằng hữu tốt.

Có Quang, Xương, Khúc, Quốc, An được người giúp đỡ rất tốt; tôi tớ đắc lực và khôn ngoan. có bạn bè tốt quí mến, giúp đỡ tận tình. Được nhiều nhân tình thương yêu.

QUAN:

Hay giúp đỡ đồng nghiệp, lấy chí thành mà đãi người. Được thượng hạ cấp quí trọng, nâng đỡ. Được chỗ làm, nghề nghiệp đúng sở thích. May mắn trong quan trường, sự nghiệp.

Quang, Quý, Cơ, Lương ở Thìn, Tuất hay Quang, Quý, Cơ, Việt ở Sửu Mùi, Quang, Quý, Thiên tướng = quý hiển, làm to.

Quang, Quý, Cơ, Việt, Tấu, Hồng, Am = hiển đạt được người trên tín dụng thân cận. Quang, Quý, Tả, Hữu ngộ Thiên Lương cư Ngọ = văn võ toàn tài.

TẬT ÁCH

Quang, Quý = ít đau ốm, đau ốm gặp thầy giỏi.

PHÚC

Quang Quý là phú tinh, tọa thủ ở phúc đức rất thích hợp. Được thần linh che chở, ước gì được nấy. Thọ, dòng họ kết đoàn, đùm bọc nhau. Khi chết, được người hiến đất chôn cất.

HẠN

Quang, Quý = thành danh, thi đỗ cao.

Tóm lại, với bấy nhiêu ý nghĩa đó, Quang Quý là bộ sao rất sung mãn về nhiều phương diện, rất hữu ích cho bất luận cung nào, cho bất luận tai họa hay hỉ sự nào. Những ý nghĩa trên càng chắc chắn hơn, càng có tác dụng mạnh mẽ hơn nếu được thêm phúc tinh khác đi kèm như:

Tả phù – Thiên giải – Thiên quan – Hữu bật – Địa giải – Thiên phúc – Tràng sinh – Giải thần – Thiên thọ – Đế vương – Hóa khoa – Tứ đức

Luận giải chi tiết về sao Ân Quang trong tử vi chính xác nhất

Một trong những sao cát tinh quan trọng trong tử vi là sao Ân Quang. Đây là một ngôi sao biểu thị cho đạo đức, nhân quả và lòng nhân ái. Người có sao này ở các cung chính trong lá số thường được kính trọng và yêu mến từ mọi người.

Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giới thiệu cho bạn về ý nghĩa của sao Ân Quang, cách an sao này và những điều nên biết về sao này, khám phá ngay!

Tổng quan về sao Ân Quang trong tử vi

Sao Ân Quang là một vị sao cát tinh của hành Mộc, mang ý nghĩa phúc đức và từ bi. Người có sao này trong lá tử vi thường có tâm hồn nhân hậu, đáng tin cậy, biết quan tâm và giúp đỡ người khác.

Họ cũng có phẩm chất tín nghĩa, trọng hậu, khoan dung và ham học hỏi. Để hiểu rõ hơn về sao này, chúng ta cần xem xét cách an sao, ngũ hành và đặc tính của sao. Cụ thể:
Ngũ hành và đặc tính của sao
Sao Ân Quang mang hành Mộc. Hành này đại diện cho sự sống, sự sinh sôi, nảy nở, phát triển và thay đổi. Hành Mộc còn biểu hiện sự dịu dàng, nhân từ, nhân ái và thương người.
Sao này là một trong những tinh tú thiện lành vô cùng quý giá trong Tử Vi bắc đẩu. Chủ về phúc lộc, thọ trường, may mắn, sự khoan dung, chính trực và giác ngộ.
Đó là lý do người có sao Ân Quang ở cung quan trọng trong lá tử vi thường là người có tâm hồn thanh cao, đạo nghĩa vững chắc và trí tuệ sáng sủa.

Cách an sao Ân Quang
Để an sao Ân Quang trong lá số tử vi, ta dựa vào giờ sinh và ngày sinh của đương số. Theo đó, ta tìm vị trí của sao Văn Xương (sao chủ về học vấn, tri thức) trong lá số, rồi từ đó tính ngược hoặc thuận chiều kim đồng hồ để xác định vị trí của ngôi sao phúc tinh này. Cụ thể như sau:
Tại cung Tuất, coi đây là giờ Tý, chạy ngược chiều kim đồng hồ tới giờ sinh, đó là vị trí của Sao Văn Xương, ở đây đặt là ngày 1. Tiếp tục, chạy thuận theo chiều kim đồng hồ tới ngày sinh rồi lùi đi một ô, ta được vị trí sao Ân Quang.
Một ví dụ để hiểu hơn về cách an sao Ân Quang, nếu đương số sinh vào ngày 15 tháng 10 âm lịch giờ Thân, thì sao Văn Xương sẽ nằm ở cung Dần. Từ cung Thân tính là ngày 1, chạy thuận theo chiều kim đồng hồ tới ngày 15 sẽ tới cung Thìn. Lùi lại một ô là cung Mão, nên ngôi sao phúc thiện tinh này sẽ nằm ở cung Mão.
Ý nghĩa về phúc thọ

  • Về phúc thọ, Quang có nghĩa:

  • Giảm bớt nhiều bệnh tật tai họa

  • Đem lại nhiều may mắn, thọ

Qunag tượng trưng cho phúc đức của trời ban cho, sự che chở của Trời Phật hay linh thiên cho con người. Quang, Quý biểu hiện cho sự giúp đỡ của Trời, còn Tả Phù,
Hữu Bật biểu hiện cho sự giúp đỡ của đời người.

Ý nghĩa về tính tình

Quang, Quý thủ hay chiếu mệnh có ý nghĩa:

  • Tính nhân hậu, lòng từ thiện, sự hên, may mắn

  • Sự thành tín với bạn bè

  • Sự hiếu đễ với cha mẹ

  • Sự chung thủy với vợ chồng

  • Sự tín ngưỡng nơi đấng linh thiêng, khiếu tu

Người có Quang, Quý bao giờ cũng có thiện tâm, chính tâm, chủ làm lành, không hại ai cho nên ít bị người hại, tin tưởng vào phúc đức và nhân quả, được thần linh che chở một cách vô hình. Đây là bộ sao của những đệ tử nhà NHo, nhà Phật. Người có Quang, Quý thủ mệnh có yếu tố nội tâm để trở thành phật tử hay ít ra là cư sĩ. Ở ngoài
đời thì là bậc quan tử, được thiên hạ quý chuộng nhờ đức hạnh xử thế, nhờ thiện tâm sẵn có.

Cùng với Tả Hữu, Thiên quan quý nhân và thiên phúc quý nhân, Quang, Quý chủ sự may mắn thịnh đạt do sự phù trợ của trời, của người trong mọi công việc. Tất cả các sao kể trên hợp thành một đoàn phúc tinh, ban nhiều lợi ích từ bạn bè, xã hội, người trên, kẻ dưới và linh thần. Đây là người có dức lớn và có hậu thuẫn rộng rãi.

Ý nghĩa sao Ân Quang tọa Mệnh

Sao Ân Quang là một ngôi sao nhỏ thuộc hành Mộc, mang theo phúc khí và lòng nhân từ. Người có sao này thủ mệnh có tấm lòng trong sáng, đáng tin cậy. Họ luôn sống theo luật nhân quả, không gây hại cho ai, mà còn chia sẻ và giúp đỡ người khác. Nhờ vậy, người này được thần linh che chở, thiên hạ kính trọng.

Sao Ân Quang ở cung Mệnh cho thấy người đó có tâm hồn phúc thiện, sống hiền lành, có thiện tâm, nhân hậu, hay giúp người. Họ cũng thông minh, ôn hòa, vui vẻ và trọng ân nghĩa.

Người sở hữu sao này ở Mệnh luôn đối xử có tình có nghĩa, có trước có sau, không lọc lừa bội phản. Họ cư xử tình nghĩa đối với bạn bè người dưới quyền, hiếu đễ với cha mẹ, chung thủy với vợ chồng. Người có sao Ân Quang ở cung Mệnh thường được người quý mến cho dù không làm lớn. Thậm chí, còn có khả năng đem lại những may mắn, hóa giải tai họa, bệnh tật cho bản thân và gia đình.
Những người này cũng có niềm tin tôn giáo sâu sắc, kính thờ thần Phật nên được nhiều ơn trên, tổ tiên soi sáng. Nên họ cũng ham học hỏi, nghiên cứu, từ đó mà sự nghiệp càng hanh thông.
Sao Ân Quang khi ở Sửu Mùi là đắc cách, chủ về đại khoa, gặp cát tinh thì học giỏi, công danh hiển đạt. Được hưởng ân huệ trời ban, hay gặp may mắn, gặp khó khăn thì có người giúp đỡ. Người có cách này thường có tín ngưỡng hoặc tin vào đấng liêng thiêng.

Có người cho rằng có Ân Quang thủ Mệnh thì được hưởng về mặt vật chất. Sao này tại Mệnh thì dễ làm thầy giáo, thầy lang. Sao Ân Quang kết hợp với các sao Tả Hữu, Xương Khúc, Thai Tọa rất hợp cách, giúp tăng thêm sự tốt đẹp sáng sủa cho các sao này

Ý nghĩa của sao Ân Quang khi tọa thủ ở các cung khác 

Sao Ân Quang ở bất kỳ vị trí nào, đắc địa hay hãm địa thì đều mang đến điềm tốt lành cho cung đó, sao này cũng không sợ các sát tinh. Người có ngôi sao phúc tinh này trong lá số thì được ban phước lộc vô biên.
Nếu Ân Quang còn gặp các cát tinh khác thì càng thêm phúc khí, giàu có, hạnh phúc. Dù có gặp trắc trở, gian nan, ốm đau thì cũng sớm thoát khỏi. Nếu là người nghèo khổ thì cũng có phẩm hạnh cao quý, được người ta kính nể. Hãy cùng tìm hiểu ý nghĩa của sao Ân Quang khi toạ ở các cung khác trong lá số tử vi:

Cung Phụ Mẫu
Khi sao Ân Quang đóng ở cung Phụ Mẫu, thể hiện quan hệ của chủ nhân lá số với song thân phụ mẫu luôn hòa thuận, tốt đẹp. Cha mẹ của chủ nhân lá số đều là người sống lương thiện, tấm gương sáng để con cháu noi theo.
Khi cát tinh hội tụ, nhất là khi có sự xuất hiện của hai sao quan trọng là Thái Âm và Thái Dương, thì cha mẹ sẽ có một cuộc sống sung túc, giàu có và để lại nhiều tài sản cho con cháu thừa kế.
Mối quan hệ giữa đương sự và cha mẹ không chỉ vững chắc mà còn gắn bó vô cùng, yêu thương nhau. Sao này còn giúp giảm sự ảnh hưởng tiêu cực của các sao xấu chiếu về cung Phụ Mẫu.

Cung Phúc Đức
Người có sao Ân Quang ở cung Phúc Đức thường có một gia tộc lớn mạnh, có truyền thống và uy tín trong xã hội. Họ cũng có nhiều người thân làm ăn phát đạt, giàu sang và quyền lực.
Những người này được sống trong sự yêu thương và hòa thuận của họ hàng, luôn được giúp đỡ và bảo vệ khi gặp khó khăn. Sao Ân Quang ở cung Phúc Đức cũng thể hiện tấm lòng hiếu thảo và biết trân trọng tổ tiên của người này.

Mộ phần của tổ tiên được xây dựng đẹp đẽ và hợp phong thủy, thì người này sẽ nhận được cát khí độ trì, tức là sự bình an và may mắn của tổ tiên ảnh dành cho thế hệ sau. Người có sao Ân Quang ở cung Phúc Đức nên biết tận dụng tài lộc cũng như quan hệ của họ hàng để phát triển bản thân và góp phần vào sự nghiệp của gia tộc.

Cung Điền Trạch
Ân Quang đóng tại cung Điền Trạch, mang ý nghĩa rằng gia chủ được thừa kế tài sản ông cha để lại. Nhà nằm ở vị trí đắc địa, thuận tiện cho việc kinh doanh và sinh lời nhờ cho thuê mặt bằng.
Chủ nhân lá số luôn gặp nhiều vận may trong việc mua bán bất động sản, tìm được những căn nhà có vị trí tốt mà giá cả lại phải chăng. Khi xây dựng nhà, họ cũng có duyên được sự hướng dẫn của thầy phong thủy uy tín và tài ba.
Sao Ân Quang ở cung Điền Trạch cho thấy người này có sự phát triển vững chắc về tài chính và địa vị. Họ không chỉ biết giữ gìn và phát huy tài sản của tổ tiên mà còn biết từ thiện cũng như giúp đỡ những người khó khăn, vì điều này mà họ luôn được sống trong sự an lạc và hạnh phúc

Cung Quan Lộc
Người sở hữu sao Ân Quang ở cung Quan Lộc là người mang trong mình hào quang của hành Mộc, biểu hiện cho sự may mắn và lòng từ thiện. Họ thường theo đuổi những nghề nghiệp có tính nhân văn cao, chuyên về cứu trợ, phục vụ và giáo dục cho người khác.
Những người này sống với tâm thiện đức, không vì lợi ích cá nhân mà bỏ quên sự an lành chung. Họ sở hữu trí tuệ sáng suốt, thích học hỏi và nghiên cứu.
Sự nghiệp của người có Ân Quang tọa Quan Lộc được quý nhân phù trợ, tiến bộ nhanh chóng. Thậm chí, họ còn được thần linh che chở, thiên hạ kính trọng, vì luôn đặt lợi ích của người khác lên hàng đầu, không gây hại cho ai.

Cung Nô Bộc
Sao Ân Quang thủ tại cung Nô Bộc là người có nhiều duyên tốt với người dưới quyền và người phụ tá. Họ luôn gặp được những người hiền lành, giúp đỡ nhiệt tình trong công việc cũng như trong cuộc sống.
Người có sao Ân Quang tại cung Nô cũng có được những người phụ tá trung hậu, đắc lực và đáng tin cậy, không phản bội hay lợi dụng. Họ được hưởng phúc báo của sự nhân nghĩa và từ thiện mà mình đã gieo trồng. Sống với tâm thiện đức, không tính toán lợi ích bản thân, mà luôn quan tâm đến sự an lành của mọi người.

Cung Thiên Di
Sao Ân Quang tọa cung Thiên Di biểu hiện cho sự vận may của người này trong xã hội. Họ không chỉ gặp nhiều duyên phận tốt, quý nhân giúp đỡ mà còn gặp được những duyên lành nhờ có lòng nhân ái, từ bi, độ lượng và chính trực.
Người sở hữu Ân Quang tại Thiên Di tin vào sức mạnh linh thiêng và có khả năng tụ tập. Ngoài ra, họ cũng sẽ gặp được những người bạn tốt khi ra ngoài xã hội, đi lại cũng được dễ dàng và ít trở ngại.

Cung Tật Ách
Người có sao Ân Quang đóng ở cung Tật Ách thì vô cùng may mắn. Sao này là sao phúc tinh, có khả năng hóa giải những bệnh tật và tai họa cho chủ nhân lá số.
Nếu không may mắc phải bệnh nan y, họ cũng sớm tìm được thầy thuốc tài ba, hay những thuốc trị hiệu quả. Đây là một ưu điểm vượt trội vì cung Tật Ách thường bị các sao hung tinh như Thiên Sát, Nguyệt Sát, Thiên Hình… quấy nhiễu.

Cung Tài Bạch
Khi sao Ân Quang ở cung Tài Bạch, mang ý nghĩa rằng chủ nhân lá số sẽ gặp nhiều may mắn về tiền bạc, có thể làm các công việc liên quan tới từ thiện, cứu giải, làm phúc.
Một số người có Ân Quang tại Tài Bạch còn thường quyên góp đồ dùng, biết cách cho đi, làm từ thiện, ủng hộ những người gặp khó khăn. Cho đi là nhận lại, chính vì thế, họ luôn được ơn trên soi sáng, phù hộ về vấn đề tài lộc.
Sao Ân Quang ở cung Tài Bạch cũng cho thấy người này có tính học thức cao, chủ về sự ôn hòa, mềm dẻo, uyển chuyển, nhân ái và thương người. Họ có cách cư xử hài hòa mềm mại nên được lòng yêu mến của mọi người xung quanh. Nhờ có tính cách ham học hỏi, không ngừng nghiên cứu và cải tiến bản thân nên sự nghiệp của người
này càng ngày càng phát triển và thành công.

Cung Tử Tức
Sao Ân Quang là một trong những ngôi sao đẹp nhất trong tử vi, mang lại sự may mắn và phúc đức cho người sở hữu. Đặc biệt, khi ngôi sao phúc thiện tinh này tọa thủ ở cung Tử Tức, nó còn mang lại nhiều lợi ích về đường con cái.
Nếu là mệnh nữ, Ân Quang giúp cho việc sinh con được thuận lợi và dễ dàng. Con cái của họ không những khỏe mạnh, thông minh mà còn rất hiếu thảo và thành đạt trong cuộc sống. Con của những người này luôn biết ơn và phụng dưỡng đương số.
Nếu là chủ nhân lá số theo nghiệp dạy dỗ, sao Ân Quang cũng rất có ích. Họ sẽ có tài năng và uy tín trong lĩnh vực giáo dục. Được học trò yêu quý và kính trọng bởi khả năng truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm cho thế hệ sa

Cung Phu Thê
Vốn là phúc tinh, Quang ở cung nào cũng đẹp, đem phúc lại cho cung đó. Vì vậy Quang, Quý không có vị trí hãm địa. Ân Quang đóng ở cung Phu Thê, mang lại nhiều lợi ích cho đời sống vợ chồng của chủ nhân lá số. Người này kết hôn vì tình yêu sâu sắc và chân thành, được sống hạnh phúc mà không phải lo lắng về sự lừa dối hay phản bội. Phần lớn, người này luôn hòa thuận và thống nhất với bạn đời trong mọi việc.
Ngoài ra, nếu có sao Ân Quang kèm theo các sao khác như Thiên Quý, Tả Phù, Thiên Giải hay Thiên Quan thì càng làm cho mối quan hệ vợ chồng hạnh phúc hơn. Tình cảm này thậm chí còn được thần linh che chở.

Ngoài ra nó cũng thể hiện:

  • Hôn nhân vì tình

  • Vợ chồng hòa thuận và thương yêu nhau, chịu đựng được nghịch cảnh mà lòng dạ sắt son.

  • Ở vậy nuôi con, không tục huyền, không tái giá.

Cung Huynh Đệ
Khi đóng ở cung Huynh Đệ, sao Ân Quang cho thấy người đó có gia đình đông anh chị em, và họ đều là người có đạo đức tốt. Anh em trong gia đình thuận hòa, biết quan tâm, yêu thương và giúp đỡ nhau trong mọi hoàn cảnh. Ngoài ra, chủ nhân lá số còn kết giao được nhiều anh chị em kết nghĩa hoặc anh chị em nuôi.

Luận giải hạn gặp sao Ân Quang
Sao Ân Quang là một sao phúc thiện, chủ về sự ôn hòa, nhân ái, thương người, ham học tập và giác ngộ. Ngôi sao phúc tinh này thuộc hành Mộc và được an theo vị trí của sao Văn Xương và ngày sinh.
Khi gặp hạn, sao Ân Quang vẫn mang ý nghĩa tốt lành, bệnh tật mau khỏi. Ân Quang gặp thêm cát tinh lại như “hổ thêm cánh”, cuộc sống càng ngày càng thuận buồm xuôi gió, thành công rực rỡ trên nhiều phương diện. Gặp Ân Quang ở hạn là giải được những tai họa lớn sắp xảy ra, mưu cầu công danh có lợi, thi đỗ, nhất là gặp sao này
tại cung Sửu Mùi.

Sự hoá giải của sao Ân Quang trong tử vi
Sao Ân Quang ở cung nào thì có khả năng hóa giải mạnh mẽ khi thủ tại cung đó, nhất là Thìn Tuất Sửu Mùi càng mạnh mẽ hơn. Đơn thủ hoặc có cả bộ sao Không thủ chiều thì hiệu lực sẽ suy giảm nhiều. Còn cách giáp cung thì hầu như không có tác động hoá giải khi cung có hung tinh hãm địa thủ.

Sao Ân Quang có tác dụng hoá giải hoạ gây ra bởi các sát tinh hạng nặng như Không Kiếp Kình Đà Hỏa Linh Hình Riêu. Tuy nhiên, ngôi sao phúc tinh này không có hiệulực hóa giải cách hai đời chồng hoặc vợ, vì cách này gây ra do các sao không phải hung tinh như cách Tả Hữu tại Phu Thê. Sao Ân Quang cũng không hoá giải được
chuyện thị phi do Thái Tuế, Đà La, Hoá Kỵ gây ra.

Tại vị trí Sửu Mùi thì sao Ân Quang có khả năng hoá giải được hung tinh tọa thủ tại cung nhị hợp là Tí và Ngọ. Tại Thìn Tuất gặp Địa Không, Địa Kiếp đồng cung hay hợp chiếu thì ngôi sao này tại đây hoá giải hầu hết tai họa. Dù có thêm Kình Dương Đà La hãm địa cùng chiếu về cũng không sao. Nếu có Không Kiếp mà thêm Hình. Riêu cả bộ thì cũng vẫn giảm rất nhiều tai họa nhưng không hết triệt để.

Ân Quang tam hợp với Thiên Quý thủ tại cung thì Không Kiếp hãm địa cả bộ chiếu thủ cũng không đáng ngại. Ân Quang đủ bộ hoá giải được cả Kình Đà hãm chiếu về, thậm chí cả Kình Đà hãm tọa thủ.

Sao Ân Quang là một trong những sao đẹp nhất trong tử vi, mang lại sự may mắn, phúc đức và trường thọ cho người sở hữu. Trong bài viết trên, chúng tôi đã luận giải chi tiết về ngôi sao phúc tinh này một cách chính xác nhất.

Chi tiết 14 Sao chính tinh vô cùng quan trọng trong tử vi

  1. Sao Tử Vi

  2. Sao Âm Sát

  3. Sao treo sao rung

  4. Sao Văn Xương

  5. Sao Văn Khúc

  6. Sao Cự Môn

  7. Sao Liêm Trinh

  8. Sao Thái Âm

  9. Sao Thái Dương

  10. Sao Thiên Cơ

  11. Sao Thiên Đồng

  12. Sao Thiên Lương

  13. Sao Thiên Phủ

  14. Sao Thiên Tướng

  15. Sao Vũ Khúc

  16. Sao không phải là sao – Tinh, Diệu

  17. Sao không phải là sao: tiền kình hậu đà; lộc tiền nhất vị, thị kình dương?

  18. Sao nào chiếu mạng thì được làm vua?

  19. Sao Phá Quân

  20. Sao Tham Lang

  21. Sao Thất Sát

  22. Sao Ân Quang

  23. Sao Bạch Hổ

  24. Sao Bác Sỹ

  25. Sao Bát Tọa

  26. Sao Bệnh

  27. Sao Bệnh Phù

  28. Sao Cô Thần

  29. Sao Dưỡng

  30. Sao Đà La

  31. Sao Đại Hao

  32. Sao Đào Hoa

  33. Sao Đẩu Quân

  34. Sao Đế Vượng

  35. Sao Địa Không

  36. Sao Địa Kiếp

  37. Sao Địa Võng

  38. Sao Điếu Khách

  39. Sao Đường Phù

  40. Sao Giải Thần

  41. Sao Hoa Cái

  42. Sao Hóa Khoa

  43. Sao Hóa Kỵ

  44. Sao Hóa Lộc

  45. Sao Hóa Quyền

  46. Sao Hỏa Tinh

  47. Sao Hồng Loan

  48. Sao Hữu Bật

  49. Sao Hỷ Thần

  50. Sao Kiếp Sát

  51. Sao Kình Dương

  52. Sao Lâm Quan

  53. Sao Linh Tinh

  54. Sao Lộc Tồn

  55. Sao Long Trì

  56. Sao Lực Sỹ

  57. Sao Lưu Hà

  58. Sao Mộ

  59. Sao Mộc Dục

  60. Sao Nguyệt Đức

  61. Sao Long Đức

  62. Sao Phá Toái

  63. Sao Phong Cáo

  64. Sao Phục Binh

  65. Sao Phúc Đức

  66. Sao Thiên Đức

  67. Sao Phượng Các

  68. Sao Quan Phù

  69. Sao Quả Tú

  70. Sao Quốc Ấn

  71. Sao Suy

  72. Sao Tam Thai

  73. Sao Tang Môn

  74. Sao Tả Phù

  75. Sao Tấu Thư

  76. Sao Thai

  77. Sao Thai Phụ

  78. Sao Thanh Long

  79. Sao Thiên Hình

  80. Sao Thiên Hư

  81. Sao Thiên Khôi

  82. Sao Thiên Việt

  83. Sao Thiên Không

  84. Sao Thiên La

  85. Sao Thiên Mã

  86. Sao Thiên Quan

  87. Sao Thiên Phúc

  88. Sao Thiên Diêu

  89. Sao Thiên Sứ

  90. Sao Thiên Thương

  91. Sao Thiên Tài

  92. Sao Thiên Thọ

  93. Sao Thiên Trù

  94. Sao Thiếu Âm

  95. Sao Thiếu Dương

  96. Sao Trường Sinh

  97. Sao Trực Phù

  98. Sao Tử

  99. Sao Tuế Phá

  100. SAO ĐÀO HOA

  101. Sao Dương Sát

  102. Sao Tướng Quân

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

error: Content is protected !!