SAO ĐÀ LA

Sao: ĐÀ LA

Hành: Kim

V: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi.

Đ: Tí, Hợi

H: Dần, Thân

Sát tinh. Nếu Đà la chiếu thì vạ miệng, loạn ngôn

1. Ý nghĩa tính tình:

– Nếu đắc địa ở Thìn, Tuất, Sửu, Mùi, Tỵ, Hợi thì:- can đảm, dũng mãnh – thâm trầm, có cơ mưu thủ đoạn, gian hiểm

– Nếu hãm địa, Đà La có nghĩa:- hung bạo, gian hiểm, độc ác – dâm dật

2. Ý nghĩa của đà la với các sao và cung khác:

MỆNH

– Đà, Lực, Quyền ở Dần Thân Tỵ Hợi: có quyền hành, được nhiều người kính phục

– Đà, Hình, Không, Kiếp, Sát, Kỵ: đạo tặc, gian phi, giết người, cướp của

– Đà, Riêu, Kỵ ở liền cung: họa vô đơn chí

– Đà, Hỏa, Linh, Không, Kiếp, Kỵ, Hình: số ăn mày, yểu, gian phi, vào tù ra khám

– Đà la chiếu thì vạ miệng, loạn ngôn.

– Đà, Mã: người mưu trí, gian hiểm,

– Đà la củng Mệnh tại Dần, Thân, Tỵ, Hợi gặp Lực sĩ, Hóa quyền: tốt, có quyền hành, được người kính phục (ở các cung khác thì không tốt)

– Đà, Tang, Kiếp, Hỏa tại Tí, Hợi: lắm tai ương.

– Đà Kình, Không, Kiếp, Sát, Kỵ: đạo tặc.

– Kình Đà, Diêu, Sát ngộ Linh, Hỏa: giết người.

– Đà, Dương Không, Kiếp: lắm ưu phiền.

– Đà đ.đ ngộ Hỏa chiếu: lắm tai ương.

PHU

– Đà, Riêu, Sát, Hỏa, Linh: đàn bà giết chồng

– Đà, Khốc, Hư (hay Linh Hỏa): vợ chồng xung khắc

– Đà Tuế: sai ngoa, khắc khẩu, ngồi lê đôi mách

TỬ

– Đà Không Kiếp Hỏa (Linh): con ngỗ ngược, du đãng, yểu tử, có tật, ngớ ngẩn

– Đà Kỵ: muộn con trai

QUAN

– Đà Mã: bôn ba, quân nhân phải đi đánh giặc luôn

– Đà, Tả, Hữu, Lộc, Quyền ở Dần Thân Tỵ Hợi: rất hiển đạt về võ nghiệp

PHÚC

– Đà ở Dần Thân vô chính diệu: phúc thọ, gặp may suốt đời, họ hàng quý hiển cả văn lẫn võ

– Nếu bị thêm Tuần, Triệt: trở thành xấu

– Đà, Dương, Sát, Kỵ, Không, Kiếp: đạo tặc.

– Đà, Kình, Linh, Hỏa: sống 30, 40 tuổi.

– Đà ngộ Dưỡng: có mả đạo táng.

BÀO

– gặp Đà, Kình, Hỏa, Linh, Không, Kiếp: cùng khổ, ly tán.

ĐIỀN

– Đà, Kình, Nhị Hao: vô điền sản.

TÀI

– có Đà, Lộc, Tang: hưởng của thừa tự người trong họ.

– Đà, Kình, Tuế, Phù (quan): có kiện tụng mới có tiền của.

GIẢI

– có Đà la hãm địa ở Tỵ, Ngọ ngộ Quan phù, Kình dương: bị sét đánh.

– Đà, Dương: điếc hay bị bệnh trĩ.

– Đà, Kỵ, Sát: mục tật.

– Đà, Dương, Hình, Kỵ, Phá, Liêm: điên và đau mắt.

– Đà, Dương, Phá, Kỵ ngộ Tham: đau mắt.

– Đà, Diêu, Kỵ: nhiều tai nạn.

– Đà, Kình, Kỵ: chân đau mang tật.

THIÊN DI

– Đà, Dương, Không, Kiếp, Hỏa, Linh: tán tài, danh vọng nguy biến không người giúp đỡ, phải viễn đồ kỳ thực.

– Đà, Kình, Linh, Mã, Sứ: chân tay có tật.

HẠN

– Đà, Kình hay Đà ở Thìn, Tuất: có ngục hình

– Đà,Không,Kiếp: tổn tài, bệnh tật, bị lừa gạt

– Đà,Tuế,Kỵ: bị tai tiếng, kiện tụng, cãi vã

– Đà, Mã: thay đổi, bôn ba, quân nhân thì phải đánh Nam dẹp Bắc, chinh chiến lâu ngày.

– Đà – Lưu Đà: tai họa khủng khiếp, nhất là khi gặp thêm Thất Sát đồng cung.

– Đà la: trộm cắp, lừa đảo.

– Đà ngộ Hình hay Đà cư Thìn, Tuất có sự gian dâm, bị hình ngục.

– Đà, Hỏa, Linh: có sự tranh dành lôi thôi.

– Đà, Kình, Không, Kiếp: tổn tài, tang thương.

– Đà, Thái Tuế, Kiếp sát, Đà, Hổ, Kỵ đi ra ngoài nguy hại.

Sao Đà La hay còn gọi là sao Đà, là một trong những ngôi sao hung ác nhất trong Tử Vi Đẩu Số, nó có khả năng phá hoại mọi việc. Nếu gặp ngôi sao hung ác này, bạn sẽ thấy mọi chuyện trở nên khó khăn, rắc rối, chậm trễ và bất ngờ bị cản trở.

Sao Đà thường đi đôi với sao Kình Dương, tạo thành cặp Dương Đà hay Kình Đà. Sức hủy diệt của cặp sao này sẽ gấp nhiều lần so với khi chỉ có một Đà La.

Ý nghĩa sao Đà La tọa Mệnh

Sao Đà La có ảnh hưởng lớn đến tính cách, sự nghiệp, tài lộc và sức khỏe của chủ nhân lá số.  Ngôi sao hung ác này tượng trưng cho thần, vị tướng trấn giữ kho tiền, kho bạc, có tính chất võ nghiệp, có tài chỉ huy quân sự, là người quyền biến. Tùy theo sao Đà La đắc địa hay hãm địa tại cung Mệnh sẽ có những đặc điểm khác nhau.

Nếu đắc địa, chủ nhân lá số sẽ có ngoại hình cao gầy, mặt thô, răng xấu, da xanh xám hoặc không được tươi nhuận. Chân tay của người này nhiều lông, râu tóc rậm rạp, trên người thường có ám tật, mắt kém.

Tính cách của họ thường có mưu quyền, nham hiểm, có phần thủ đoạn, khôn ranh, thăng trầm, quả cảm và ít có ai có thể qua mặt được. Người này làm những việc họ cho là đúng, có sự tính toán kỹ càng và đặc biệt cẩn trọng.

Sự nghiệp của họ thường liên quan đến võ nghiệp, tham mưu, tình báo, lực lượng vũ trang, những công việc cần sự mạnh mẽ và kín đáo. Tài lộc cũng khá ổn định và dư dả, sức khỏe thì ít bệnh tật hơn so với sao Đà La hãm địa.

Nếu hãm địa, sẽ có ngoại hình gian xảo, lưu manh, hung bạo, nham hiểm. Tính cách thường làm việc không từ thủ đoạn, liều lĩnh nói nhiều làm ít, dâm dật, tính khí bướng bỉnh và ngang tàng.

Biết việc làm của mình là sai nhưng vẫn làm và làm không từ thủ đoạn, gây thù chuốc oán mà chủ yếu là đâm sau lưng. Sự nghiệp thường gặp nhiều khó khăn và tai hoạ khôn lường.

Tài lộc cũng không ổn định và dễ bị mất mát. Sức khỏe của họ thì chủ về bệnh tật do thị phi, mưu sát, phản bội, nghi kỵ lẫn nhau. Nếu không có các sao hoá giải như Ân Quang, Tuần Triệt, Giải Thần, Thiên Quý, chính tinh Miếu Vượng thì đỡ.

Ý nghĩa của sao Đà La khi tọa thủ ở các cung khác

Tùy vào vị trí của sao Đà La ở các cung khác, nó sẽ có những ý nghĩa khác nhau. Cụ thể:

Cung Phụ Mẫu

Sao Đà La một sao có tính chất đối lập, khiến cho người có sao này trong cung Phụ Mẫu thường không hợp tính với cha mẹ. Dù sao này đắc hay hãm, họ đều khó có được sự ấm áp và hòa thuận trong gia đình.

Nếu sao Thất Sát đồng cung với sao Đà La, thì con cái lớn lên sẽ không ở gần cha mẹ, có thể do phải đi xa học tập hay làm ăn, hoặc do bị bỏ rơi hay ly hôn.

Nếu sao Tham Lang đồng cung với  ngôi sao hung ác này, thì cha mẹ có khả năng mở quán ăn hoặc làm nghề thủ công mỹ nghệ, bởi sao Tham Lang biểu thị sự ham ăn uống và tài năng sáng tạo.

Nếu sao Liêm Trinh đồng cung với sao Đà La, thì gia đình sẽ gặp nhiều khó khăn và phiền toái, bởi sao Liêm Trinh biểu thị sự khắc khổ và cô đơn. Cha mẹ có thể làm nghề vất vả, thường mắc tai nạn về kiện tụng hay có nhiều bệnh tật.

Cung Phúc Đức

Trong cung Phúc Đức, sao Đà La có ảnh hưởng đến sự hòa thuận và đoàn kết của họ hàng. Nếu  ngôi sao hung ác này đắc địa hoặc gặp nhiều sao sáng sủa, thì chủ nhân lá số có cuộc sống về già được an nhàn. Họ hàng của người sở hữu cách này càng ngày càng quần tụ, làm ăn phát đạt.

Nếu sao Đà La hãm địa hoặc gặp nhiều sao xấu xa, thì chủ nhân lá số có phúc khí kém, hay gặp tai hoạ. Thường phải lập nghiệp ở nơi xa quê hương, họ hàng không ở gần nhau, nhiều người nghèo khổ. Họ hàng cũng dễ bị ly tán, mất mồ mất mả, bệnh tật khó chữa hoặc chết non.

Vậy, ngôi sao hung ác này trong cung Phúc Đức cho thấy sự biến động và không ổn định của họ hàng. Chủ nhân lá số cần phải cẩn trọng và tuân thủ luân lý để tránh những điều xấu xa. Cũng nên biết quý trọng và giữ gìn sự hòa thuận và đoàn kết của gia tộc để được hưởng phúc lộc.

Cung Điền Trạch

Khi sao Đà La vào cung Điền Trạch, có nghĩa là chủ nhân lá số không được thừa hưởng tài sản từ đời trước, nếu có cũng bị sa sút. Điền Trạch là cung chủ về đất đai, nhà cửa, điền sản, Đà La ở đây là cách không hay, cho dù cha mẹ có nhiều điền sản thì bản thân người này cũng khó được thừa hưởng, trong nhà hay lục đục, tranh cãi, nội bộ gặp nhiều phiền muộn.

Ngoài ra, Đà La ở Điền còn khiến chủ nhân lá số hay phải thay đổi nhà cửa, hàng xóm không thân thiện, hay xảy ra xích mích với hàng xóm láng giềng. Còn nếu Đà La đi với sao Kình Dương với Tiểu Hao, Đại Hao thì nói về việc không có điền sản. Nếu có di sản của tiên tổ và cha mẹ để lại thì cũng không được thừa hưởng.

Cung Quan Lộc

Đà La ở cung Quan Lộc, chủ về công danh sẽ không thuận lợi, bị nhiều cản trở, bị bạn bè đồng nghiệp hay ghen ghét, thị phi. Nếu gặp các sao Tử, Phủ, Cơ, Nguyệt, Đồng, Lương, Cự, Nhật thì công danh trắc trở, thăng giáng, đôi khi chỉ có hư danh mà không có thực quyền. Suốt đời khó được toại nguyện vì không gặp cơ hội để thể hiện tài năng hay bị tiểu nhân mưu hại.

Nếu gặp các sao Sát, Phá, Liêm, Tham thì công danh hiển hách, dễ theo nghiệp võ hoặc theo ngành kinh doanh, buôn bán, thường thành công vì liều lĩnh. Nếu gặp các sao Vũ Khúc, Thiên Tướng thì công danh hiển đạt, có võ chức lớn, uy quyền hiển hách. Được nhiều người kính trọng, nể sợ và có nhiều người trợ giúp đắc lực.

Khi sao Đà La hãm địa ở cung Quan Lộc thì công danh của người đó sẽ không thể hiển đạt được. Nếu gặp các sao Tử, Phủ, Cơ, Nguyệt, Đồng, Lương, Cự, Nhật thì có chức vị nhưng không được toại nguyện.

Trên con đường theo đuổi sự nghiệp, người này thường phải đối mặt với nhiều nguy hiểm và thử thách, những người giúp việc đều vô dụng. Nếu gặp các sao Sát, Phá, Liêm, Tham thì có công danh nhưng nhỏ thấp, thăng giáng thất thường, nhưng vẫn gặp được nhiều người giúp đỡ. Nếu gặp các sao Vũ Khúc, Thiên Tướng thì chức vụ nhỏ thấp nhưng vẫn được nhiều người giúp đỡ.

Ngoài ra sao Đà La còn có ý nghĩa khác khi gặp các sao khác trong cung Quan Lộc. Nếu gặp sao Thiên Mã thì thường bôn ba, có thể là lái xe hoặc quân nhân.

Nếu gặp các sao Tả Phù, Hữu Bật, Hóa Lộc, Hóa Quyền thì hiển đạt về võ nghiệp, có khả năng lãnh đạo, quản lý. Nếu gặp các sao Kình Dương, Liêm Trinh thì công danh hay gặp sự không may, lôi thôi bận lòng. Có thể bị kẻ xấu hãm hại, phản bội hoặc bị tai nạn, bệnh tật.

Cung Nô Bộc

Sao Đà La trong cung Nô Bộc có ý nghĩa là người mang sao phải cẩn thận khi giao tiếp và hợp tác với bạn bè. Người mang sao có thể gặp phải những kẻ gian xảo, lắm mưu nhiều kế, hay gây ra thị phi, tranh cãi. Người này cũng có thể bị lợi dụng hoặc bị phản bội bởi những người mình tin tưởng.

Tuy nhiên, sao Đà La không phải lúc nào cũng mang lại điều xấu. Nếu người mang sao có sao Chính tinh tốt ở cung Nô Bộc, như Thiên Phúc, Thiên Lương, Thiên Quý… thì ngôi sao hung ác này sẽ biến hóa thành sao tốt.

Khi đó, người mang sao sẽ có được sự giúp đỡ và ủng hộ của bạn bè, đồng nghiệp hoặc cấp dưới. Người này sẽ có được những người bạn tri kỷ, những người đồng đội trung thành và những người phụ tá tài giỏi.

Cung Thiên Di

Sao Đà La trong cung Thiên Di ảnh hưởng đến sự may mắn và tiền bạc của người mang sao khi ra ngoài. Hay mắc tai nạn là một trong những biểu hiện của  ngôi sao hung ác này.

Nếu đắc địa, có sao chính tinh tốt, thì người mang sao dễ kiếm tiền, có duyên gặp quý nhân giúp đỡ, nhưng cũng phải chịu sự khinh bỉ và ghen ghét của kẻ xấu. Nếu hãm địa, có sao chính tinh xấu, thì hay gặp rủi ro, nguy hiểm, dễ mắc thị phi, khó kiếm tiền, thường gặp sự phiền lòng.

Cung Tật Ách

Khi sao Đà La ở cung Tật Ách, nó sẽ gây ra những ảnh hưởng xấu cho sức khỏe của chủ nhân lá số. Cung Tật Ách là cung biểu thị cho sức khỏe, bệnh tật và tai hoạ của bản chủ. Khi  ngôi sao hung ác này đóng cung Tật, chủ mệnh sẽ dễ bị sứt sẹo, ngã nghẹo, thương tật ở chân tay.

Ngoài ra, cũng dễ mắc các bệnh ngứa kinh niên, đau mắt, ruột, gan, dạ dày, bệnh trĩ. Nếu sao Đà La gặp sao Thái Âm, Thái Dương hoặc Hoá Kỵ, chủ nhân lá số sẽ đau mắt nặng, có thể dẫn đến mù lòa. Nếu  ngôi sao hung ác này đi với sao Phượng Các, thì điếc tai.

Cung Tài Bạch

Ý nghĩa của sao Đà La trong cung Tài Bạch là người này có cơ hội kiếm tiền nhanh chóng nếu ở trong thời loạn. Họ có khả năng cạnh tranh, chiến đấu và phá hoại để giành lấy tài sản cho mình. Người này không ngại dùng mưu mẹo, thủ đoạn và liều lĩnh để đạt được mục tiêu.

Tuy nhiên, ngôi sao hung ác này cũng là sao hung tinh, ám tinh và kỵ tinh, nếu bị các sao xấu như Địa Không, Địa Kiếp, Hỏa Tinh, Linh Tinh, Hoá Kỵ hãm xung phá thì sẽ gặp nhiều tai họa về tiền bạc. Họ có thể bị mất trắng, bị lừa đảo, bị tai nạn hay bệnh tật vì tiền, cũng khó giữ được tiền và dễ phá tán.

Vì vậy, người có sao Đà La trong cung Tài Bạch cần phải cẩn trọng khi kiếm tiền và chi tiêu. Cũng nên tránh những hành vi gian xảo, hung bạo và dâm ác để không gây hại cho mình và người khác.

Cung Tử Tức

Sao Đà La là một trong lục sát tinh hạng nặng trong tử vi, có tính chất liều lĩnh, nham hiểm, gian xảo và chủ về bệnh tật, bần hàn. Khi sao Đà La xuất hiện ở cung Tử Tức, nó sẽ ảnh hưởng đến số phận của con cái của chủ nhân lá số.

Đà La gặp Địa Không, Địa Kiếp, Hỏa Tinh, Linh Tinh đắc địa là một sự kết hợp xấu cho cung Tử Tức, vì nó sẽ làm giảm số lượng con cái, khó nuôi con và con cái hay mắc bệnh.

Con cái của chủ mệnh sẽ không khá giá và thường xuyên bất hoà với cha mẹ. Họ có thể không biết quý trọng tình thân và không chịu trách nhiệm với gia đình.

Đà La gặp Địa Không, Địa Kiếp, Hỏa Tinh, Linh Tinh hãm địa  là một sự kết hợp còn tệ hơn cho cung Tử Tức, vì làm cho chủ nhân lá số tuyệt tự, không có con hoặc nếu có con thì cũng rất cô đơn, không được ở gần con.

Con cái sẽ mang tật bệnh hoặc là dạng du đãng, bất lương, chúng có thể phản bội cha mẹ hoặc gây ra tai tiếng cho gia đình. Đà La gặp Hóa Kỵ làm cho chủ nhân lá số muộn con trai.

Cung Phu Thê

Trong cung Phu Thê, sao Đà La chủ về khắc khẩu, xung khắc, hay bất hòa, mâu thuẫn lời ăn tiếng nói giữa vợ chồng, dễ dẫn đến cảnh chia ly. Người hôn phối thường gặp nhiều vấn đề về sức khỏe, dễ mắc bệnh, tuổi thọ giảm. Ngoài ra, sao Đà La còn có những kết hợp xấu khác khi gặp các sao hung ác khác trong cung Phu Thê. Cụ thể:

  • Đà La gặp Thiên Riêu, Thất Sát, Hỏa Tinh, Linh Tinh: chủ việc đàn bà giết chồng. Người hôn phối có tính hung ác, hiểm độc, dâm dục và có thể gây hại cho người kia.

  • Đà La gặp Thiên Khốc, Thiên Hư, Hỏa Tinh, Linh: thì vợ chồng xung khắc dễ xa cách nhau. Đối phương có tính bộc trực, nóng nảy, không kiềm chế được cảm xúc và có thể làm tổn thương người kia.

  • Đà La gặp Thái Tuế: chủ vợ hay chồng là người nói nhiều, nói linh tinh hay kể xấu. Người hôn phối có tính hay mách lẻo, không biết giữ bí mật và có thể gây mất lòng tin người kia.

Cung Huynh Đệ

Khi sao Đà La ở cung Huynh Đệ, có nghĩa là chủ nhân lá số có quan hệ không tốt với anh chị em ruột thịt. Có thể đương số và anh chị em không hợp tính nhau, hay xảy ra xích mích, tranh cãi, ghen ghét, đố kỵ.

Có thể chủ nhân lá số và anh chị em có số phận khác biệt, có người tàn tật, phiêu bạt, chết non hoặc gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống nếu Đà La hãm địa. Người này cũng khó có được sự quan tâm, yêu thương và giúp đỡ của anh chị em khi cần thiết.

Các cách cục tốt đẹp của sao Đà La

Đà La nếu gặp được Hóa Quyền, Lực Sỹ ở Mùi, Sửu, Thìn, Tuất thì sẽ có được sức khỏe vững vàng, quyền lực uy nghiêm và sự kính trọng, nể phục của nhiều người. Nếu Đà La còn hội hợp với Thiên Mã thì đó là số chủ về võ nghệ, có công danh sự nghiệp rực rỡ, phát tài phát lộc.

Các cách cục xấu của sao Đà La

Khi sao Đà La gặp phải những sao xấu như Thiên Hình, Địa Không, Địa Kiếp, Hoá Kỵ, Thất Sát thì số phận của người đó rất khốn khổ. Họ có thể trở thành những kẻ đạo tặc, lừa đảo, cướp bóc, gian phi, sát nhân. Người này dễ không biết đến lương tâm, chỉ biết đến lợi ích bản thân, không ngại dùng mọi thủ đoạn để đạt được mục đích.

Nếu như sao Đà La cùng Hoá Kỵ và Thiên Riêu ở trong một cung thì sẽ gặp nhiều hoạ sát, tai ương, khó tránh khỏi. Ngoài ra, nếu  ngôi sao hung ác này gặp phải những sao yểu mệnh như Thiên Hình, Hoá Kỵ, Địa Kiếp, Linh Hỏa thì sẽ rơi vào cảnh nghèo khổ, ăn xin, vào tù ra tội, gian phi, hay bị ma quỷ nhập.

Sao Đà La là một ngôi sao đặc biệt trong tử vi, vì nó có ảnh hưởng lớn đến vận mệnh của con người. Chúng tôi đã giới thiệu cho bạn những kiến thức quan trọng về sao Đà, từ tính chất, đặc điểm, cho đến ý nghĩa của  ngôi sao hung ác này khi ở các vị trí khác nhau.

Chi tiết 14 Sao chính tinh vô cùng quan trọng trong tử vi

  1. Sao Tử Vi

  2. Sao Âm Sát

  3. Sao treo sao rung

  4. Sao Văn Xương

  5. Sao Văn Khúc

  6. Sao Cự Môn

  7. Sao Liêm Trinh

  8. Sao Thái Âm

  9. Sao Thái Dương

  10. Sao Thiên Cơ

  11. Sao Thiên Đồng

  12. Sao Thiên Lương

  13. Sao Thiên Phủ

  14. Sao Thiên Tướng

  15. Sao Vũ Khúc

  16. Sao không phải là sao – Tinh, Diệu

  17. Sao không phải là sao: tiền kình hậu đà; lộc tiền nhất vị, thị kình dương?

  18. Sao nào chiếu mạng thì được làm vua?

  19. Sao Phá Quân

  20. Sao Tham Lang

  21. Sao Thất Sát

  22. Sao Ân Quang

  23. Sao Bạch Hổ

  24. Sao Bác Sỹ

  25. Sao Bát Tọa

  26. Sao Bệnh

  27. Sao Bệnh Phù

  28. Sao Cô Thần

  29. Sao Dưỡng

  30. Sao Đà La

  31. Sao Đại Hao

  32. Sao Đào Hoa

  33. Sao Đẩu Quân

  34. Sao Đế Vượng

  35. Sao Địa Không

  36. Sao Địa Kiếp

  37. Sao Địa Võng

  38. Sao Điếu Khách

  39. Sao Đường Phù

  40. Sao Giải Thần

  41. Sao Hoa Cái

  42. Sao Hóa Khoa

  43. Sao Hóa Kỵ

  44. Sao Hóa Lộc

  45. Sao Hóa Quyền

  46. Sao Hỏa Tinh

  47. Sao Hồng Loan

  48. Sao Hữu Bật

  49. Sao Hỷ Thần

  50. Sao Kiếp Sát

  51. Sao Kình Dương

  52. Sao Lâm Quan

  53. Sao Linh Tinh

  54. Sao Lộc Tồn

  55. Sao Long Trì

  56. Sao Lực Sỹ

  57. Sao Lưu Hà

  58. Sao Mộ

  59. Sao Mộc Dục

  60. Sao Nguyệt Đức

  61. Sao Long Đức

  62. Sao Phá Toái

  63. Sao Phong Cáo

  64. Sao Phục Binh

  65. Sao Phúc Đức

  66. Sao Thiên Đức

  67. Sao Phượng Các

  68. Sao Quan Phù

  69. Sao Quả Tú

  70. Sao Quốc Ấn

  71. Sao Suy

  72. Sao Tam Thai

  73. Sao Tang Môn

  74. Sao Tả Phù

  75. Sao Tấu Thư

  76. Sao Thai

  77. Sao Thai Phụ

  78. Sao Thanh Long

  79. Sao Thiên Hình

  80. Sao Thiên Hư

  81. Sao Thiên Khôi

  82. Sao Thiên Việt

  83. Sao Thiên Không

  84. Sao Thiên La

  85. Sao Thiên Mã

  86. Sao Thiên Quan

  87. Sao Thiên Phúc

  88. Sao Thiên Diêu

  89. Sao Thiên Sứ

  90. Sao Thiên Thương

  91. Sao Thiên Tài

  92. Sao Thiên Thọ

  93. Sao Thiên Trù

  94. Sao Thiếu Âm

  95. Sao Thiếu Dương

  96. Sao Trường Sinh

  97. Sao Trực Phù

  98. Sao Tử

  99. Sao Tuế Phá

  100. SAO ĐÀO HOA

  101. Sao Dương Sát

  102. Sao Tướng Quân

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

error: Content is protected !!