SAO MỘ

Mộ

Thổ

Hung tinh. Chủ sự nghiệp quả

1. Ý nghĩa của Mộ:

– đần độn, chậm, tối, u mê

– dâm dục

– chủ sự bại hoại, tiêu tán, khô cạn, ngăn trở công việc

– chủ sự nghiệp quả

– chiết giảm phúc thọ

2. Ý nghĩa của mộ và một số sao khác:

– Mộ, Thai, Tọa: văn võ kiêm toàn, nhất là ở Tứ Mộ

– Mộ, Tuyệt: khôn ngoan, đa mưu, túc trí

– Mộ, Hao: Hao làm mất tính chất u tối của Mộ

– Mộ, Cái (hay Riêu, hay Mộc): dâm dục, thủ dâm

3. Ý nghĩa của mộ ở các cung:

Phúc:

– Rất đẹp nếu gặp Mộ Thai Tọa ở Tứ Mộ, chủ sự tốt đẹp về mồ mả, đắc lợi cho con cháu về sau. Thọ

Tài:

– Mộ, Long, Phượng: có di sản tổ phụ, giòng nhà sang giàu

– Mộ, Hóa Lộc: có của đến tận tay

Tật:

– Mộ, Cái (Riêu hay Mộc): bị bệnh về sinh dục

– Mộ, Kình, Hình, Triệt: sét đánh.

Tử:

– Không lợi ích cho sự sinh nở: sinh khó, trắc trở

– Khắc con

Hạn

– Mộ, Hổ, Phục, Hình, Phù, Bệnh, Hao, Kiếp: chết.

– Mộ, Thái Dương: cha bệnh nguy chết.

– Mộ, phùng Tả, Hữu tại Mộ cung: thời vượng phát

Sao Mộ – Sao tinh trì trệ cản trở công việc

Sao Mộ ngụ ý chỉ trạng thái đứng yên, không thay đổi hoặc trì trệ nhất định. Vậy ý nghĩa của sao này ở các cung có ảnh hướng như thế nào đến vận mệnh và cuộc đời của thân chủ? Cùng tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây!

Tổng quan về sao Mộ

Sao Mộ xếp ở vị trí thứ 9 trong 12 sao thuộc vòng Trường sinh theo thứ tự bao gồm: Trường Sinh, Mộc Dục, Quan Đới, Lâm Quan, Đế Vượng, Suy, Bệnh, Tử, Mộ, Tuyệt, Thai và Dưỡng.

Mộ tức là dư khí thời mộ khố, giai đoạn con người đã chết được nhập áo quan và nằm im dưới đất. Thêm vào đó theo ngũ hành, sao này thuộc vào hành Thổ liên quan đến đất cho nên ánh sáng không thể chiếu qua khiến mọi vật bên trong luôn mờ ám và tối tù.

Do đó, sao Mộ đại diện cho sự cất giấu, trì trệ, chậm tiến, ngu độn, sắc dục và bảo thủ. Mộ là một trong những sao xấu nhất trong tử vi, biểu thị cho sự chết chóc, tai ương và khó khăn trong cuộc sống. Bên cạnh đó, sao tinh này trong tử vi có thể biểu thị cho sự giải thoát và thay đổi, nhưng phải trải qua nhiều khó khăn và đau khổ.

Nếu xuất hiện trong các bài đoán tử vi, sao tinh này được coi là một trong những sao mang theo nguồn năng lượng xấu chiếu vào bản mệnh, cần được hóa giải để tránh mang lại những rắc rối cho thân chủ. Tuy nhiên, trong trường hợp sao Mộ đồng cung với các sao Phá Quân, Xương Khúc, tam hợp với Không Kiếp hay Hỏa Linh thì trở thành sao tốt.

Sao Mộ ở cung mệnh

Những người có sao Mộ ở cung mệnh thường có tác phong chậm chạp, trí tuệ sa sút, hay đau ốm dẫn đến chiết giảm phúc thọ. Thường những người này có suy nghĩ rất bảo thủ, u mê và gặp nhiều trở ngại trong công việc, sự nghiệp và nhà cửa luôn phải thay đổi. Những người có Mộ ở mệnh có vẻ ngoài uể oải, thiếu sức sống, tính tình keo kiệt, hay giữ của.

Nếu lá số có xuất hiện sao này đóng ở mệnh, thân chủ thường gặp nhiều vấn đề liên quan đến gia đình. Họ sớm phải xa người thân, nếu không thì thường bất hòa với cha mẹ, anh em trong nhà. Với nữ giới, nếu sao Mộ ở mệnh thì bất hòa với chồng, cuộc sống hôn nhân lục đục, dễ tan vỡ và phải lập gia đình hai lần.

Tuy nhiên, sao Mộ trong một số trường hợp có thể được hóa giải nếu kết hợp với các sao tử vi sau:

  • Nếu hợp với sao Phá Quân ở Thìn, Tuất, Sửu, Mùi thì Mộ có thể khắc chế được tính hung ác, sát phạt để hoàn lương cho thân chủ.

  • Nếu sao tinh này đồng cung với Xương Khúc tại Thìn, Tuất, Sửu, Mùi, thân chủ là người học nhiều hiểu rộng, cơ mưu túc trí, đa tài, phú quý.

  • Mệnh có sao Mộ được tuần triệt thì thân chủ là người thông minh, sáng suốt.

Sao Mộ ở các cung khác

Cung Phụ Mẫu

Nếu ở cung Phụ Mẫu có sao Mộ, cha mẹ thân chủ là người có tính tình hiền lành, nghề nghiệp cơ bản, chịu khó làm ăn, có tích lũy tiền bạc và của cải cho con cháu. Tuy nhiên, cha mẹ khá bảo thủ, ít thay đổi cũng như không có tinh thần cầu tiến.

Cung Phúc Đức

  • Nếu sao Mộ ở cung Phúc Đức gặp cách Mộ, Thai, Tọa ở Tứ Mộ thì rất tốt. Âm phần của thân chủ đã kết phát, mồ mả yên ổn, mọi sự tốt đẹp, con cháu được hưởng phúc lợi về sau.

  • Nếu Phúc có Tham Vũ đồng cung gặp Mộ thì bốn đời hiển hách vinh hoa phú quý, thân chủ cũng gặt hái được nhiều danh lợi. Nếu Mộ gặp Sinh Vượng, Long Khoa thì có khả năng phát triển ngư nghiệp, gặp Quyền Hình thì có được địa vị trong lĩnh vực pháp luật.

  • Cung Phúc Đức tại Sửu có Vũ Tham tọa thủ, có Tả Hữu, Long Phượng, Mộ, Bát Tọa thì trong họ con trai làm nên danh giá. Nếu Mộ gặp Khoa Quyền Lộc, Bạch Hổ , Riêu thì con gái ra ngoài làm nên nghiệp lớn.

  • Nếu sao Mộ gặp Tài Linh ở Phúc Đức thì thân chủ là người keo bẩn, coi trọng tiền của, không dám chi tiêu. Phúc Đức tại cung Mão có Tử Vi, Tham Lang hoặc Tướng Thiên Phủ nếu gặp cát tinh, Tam Hóa thì hưởng phúc bền bỉ. Nhưng nếu Phúc gặp Triệt Tuần Không Kiếp Kình Đà Mộ thì gặp tai nạn về gươm giáo, mộ của đàn ông bị thất lạc.

  • Phúc tại cung Mùi có Tứ sát (Không Kiếp Kình Đà) Mộ, lại là tuổi Kỷ mạng Thổ, lại gặp sát tinh cư chiếu, Hóa Kỵ, Lưu Hà thì dễ gặp đại hạn vì sông nước.

Cung Điền Trạch

Điền Trạch có sao Mộ thì thân chủ được hưởng phúc từ đất đai, nhà cửa của tổ tiên để lại. Nhà cửa được duy trì tốt, ít có thay đổi, sửa sang. Tuy nhiên, nhà cửa có Hội gặp nhiều ám, sát tinh thì nhà gần nghĩa trang, mồ mả, dưới nền nhà hay có hài cốt thất lạc. Thì thân chủ là người tính toán chi li tiền của, đất đai đến mức keo kiệt, nhờ tích góp tiết kiệm có thể kiếm được đất đai.

Cung Quan Lộc

Thân chủ không có nhiều chí tiến thủ trong công việc, địa vị khó thăng tiến, công việc thường đứng im một chỗ, khó phát triển. Nếu Quan Lộc có sao Mộ và Tả Hữu cùng chiếu hoặc tọa thủ thì thân chủ có số làm quan cao chức trọng, sự nghiệp nở rộ, dễ thăng quan tiến chức.

Sao Mộ ở cung này thường liên quan đến các công việc cất giữ, bảo quản, mồ mả, tang lễ hoặc có yêu cầu về tính bảo mật, kín đáo như thủ quỹ, thủ kho, kế toán, thám tử, điệp viên,…

Cung Nô Bộc

Mộ tinh khi đóng ở cung Nô Bộc thì thân chủ là người ít giao tiếp, không có nhiều mối quan hệ xã hội, vòng bạn bè khá nhỏ và đơn giản. Thay vào đó, bạn bè của họ là những người rất thật thà, ít tư lợi riêng nên mối quan hệ được duy trì lâu dài, tình cảm bạn bè rất bền chặt, ít có sự thay đổi.

Cung Thiên Di

Cung Thiên Di có sao Mộ tọa thủ thì thân chủ là người khó hòa nhập với các mối quan hệ xã hội. Họ không phải những người tò mò hay thích tìm hiểu về những điều mới. Những người này thường tuân theo các công việc, nguyên tắc và thói quen đã được hình thành từ trước đó, khá bảo thủ và không có ý thức thay đổi bản thân.

Nếu cung Phúc Đức đẹp thì thân chủ gặp được nhiều may mắn. Đặc biệt nam giới dễ được hưởng phúc từ vợ, gia đình người hôn phối có điều kiện. Sự nghiệp và cuộc sống của thân chủ có cơ hội phát triển tốt hơn sau khi kết hôn.

Cung Tật Ách

Nếu Mộ tinh đóng ở Tật Ách thì thân chủ thường gặp các vấn đề liên quan đến sức khỏe. Bản mệnh dễ gặp phải các bệnh ở bên trong cơ thể rất khó phát hiện, là nữ nếu có Mộ Cái (Riêu hay Mộc) thì dễ mắc các bệnh phụ khoa. Bệnh tật ngày càng tích tụ nhiều hơn, thường khi thân chủ về già thì mới có các biểu hiện ra bên ngoài.

Cung Tài Bạch

Nếu sao Mộ đóng ở Tài Bạch thì thân chủ rất có tay giữ tiền. Họ là người theo tư tưởng ăn chắc, mặc bền, có tiền chôn của giấu, chịu khó tiết kiệm, tích trữ của cải. Những người này có tính toán, cân nhắc chi tiêu rất chi li, đôi khi thành hơi keo kiệt.

Ở Tài Bạch nếu Mộ, Long Trì, Phượng Các đồng cung thì thân chủ có tài sản thừa hưởng từ tổ phụ. Khi Mộ và Hóa Lộc kết hợp thì bản mệnh phát lộc, rủng rỉnh tiền bạc. Những người này có nguồn kiếm tiền kín, ít ai biết đến hoặc được thừa hưởng bí mật từ gia đình.

Cung Tử Tức

Mộ tinh tỏa thủ ở Tử Tức thì thân chủ không được thuận lợi về mặt con cái. Nếu là nữ, bản mệnh dễ gặp các vấn đề về mang thai và sinh con, dễ gặp các tình huống như hiếm muộn, khó có con hoặc quá trình sinh nở không thuận lợi. Con cái sinh ra dù tính cách hiền lành nhưng thường khá chậm chạp, đi học khó tiếp thu kiến thức.

Cung Phu Thê

Nếu cung Phu Thê có sao Mộ tọa thủ, đương số là người gặp nhiều may mắn trong hôn nhân. Những người này thường được thừa hưởng nhiều may mắn từ gia đình người bạn đời. Bản mệnh có cơ hội gặp được người hôn phối có tính cách hiền lành, tận tâm, chung thủy, biết vun vén cho gia đình. Tuy nhiên, đối phương cũng là người khá truyền thống và bảo thủ.

Cung Huynh Đệ

Trong cung Huynh đệ nếu có Mộ tinh đóng cung, bản mệnh trong trường hợp này có thể không có nhiều anh chị em trong gia đình. Nếu bản mệnh có anh chị em thì thường là những người hiền lương chất phát, đơn thuần, không quá giỏi giang. Do vậy, đương số có thể không nhận được nhiều sự hỗ trợ từ anh chị em khi gặp khó khăn.

Sao Mộ tại Hạn

Nếu Hạn gặp sao Mộ tọa thủ đồng cung với sao Thái Dương thì cha đương số gặp hạn đau ốm nặng hoặc không qua khỏi. Tuy nhiên, nếu Mộ hội ngộ với Nhật thì có thể hóa giải nguy cơ, chuyển họa thành phúc cho cha mẹ.

Trường hợp hạn có Cự hoặc Vũ nếu gặp Hóa Quyền, hay Mộ gặp Thai, Tọa thì thân chủ được hưởng nhiều lộc phước về công danh, sự nghiệp từ đó gặp nhiều thuận lợi, thăng tiến mạnh mẽ.

Ý nghĩa kết hợp của sao Mộ với các sao khác nhau

  • Nếu Mộ tinh đồng cung với Thai, Tọa, nhất là ở Tứ Mộ thì thân chủ là người giỏi giang, tinh anh, văn võ song toàn.

  • Khi sao này kết hợp với Tuyệt: triệt tính của Mộ, đương số là người khôn ngoan, đa mưu túc trí. Nếu sao Mộ gặp Đại hay Tiểu Hao cũng giúp làm giảm đi tính chất u tối của Mộ.

  • Mộ tinh gặp Cái hay Riêu, Mộc thì đương số là người lẳng lơ, có tính dâm đãng hoặc hay thủ dâm.

  • Nếu Hóa Lộc xuất hiện ở Tứ Mộ (Thìn, Tuất, Sửu, Mùi) thì thân chủ là người có vẻ ngoài khắc khổ, hay ưu tư suy nghĩ, khó phát tài lộc, con đường làm giàu gặp nhiều trở ngại. Tuy nhiên, nếu Mệnh cư Tứ Mộ có Vũ, Tham gặp Lộc thì lại tốt, gặp nhiều thời cơ nhưng chỉ nên phát triển mạnh khoảng hơn 30 tuổi sẽ bền vững.

Hy vọng qua bài viết này, quý vị đã hiểu hơn về ý nghĩa của sao Mộ trong tử vi. Mộ tinh thường tượng trưng cho sự cô độc và bất an trong cuộc sống. Tuy nhiên, khi sao này đóng ở một số vị trí và liên kết với các sao, cung khác một cách phù hợp cũng có thể mang lại may mắn và thành công.

Vì vậy, để xem xét toàn diện về ý nghĩa của sao Mộ cũng như các sao khác cần phải đánh giá tổng quan về lá số tử vi của người sở hữu. Khám phá lá số của bạn và những điều thú vị khác về tử vi tại đây ngay hôm nay!

Chi tiết 14 Sao chính tinh vô cùng quan trọng trong tử vi

  1. Sao Tử Vi

  2. Sao Âm Sát

  3. Sao treo sao rung

  4. Sao Văn Xương

  5. Sao Văn Khúc

  6. Sao Cự Môn

  7. Sao Liêm Trinh

  8. Sao Thái Âm

  9. Sao Thái Dương

  10. Sao Thiên Cơ

  11. Sao Thiên Đồng

  12. Sao Thiên Lương

  13. Sao Thiên Phủ

  14. Sao Thiên Tướng

  15. Sao Vũ Khúc

  16. Sao không phải là sao – Tinh, Diệu

  17. Sao không phải là sao: tiền kình hậu đà; lộc tiền nhất vị, thị kình dương?

  18. Sao nào chiếu mạng thì được làm vua?

  19. Sao Phá Quân

  20. Sao Tham Lang

  21. Sao Thất Sát

  22. Sao Ân Quang

  23. Sao Bạch Hổ

  24. Sao Bác Sỹ

  25. Sao Bát Tọa

  26. Sao Bệnh

  27. Sao Bệnh Phù

  28. Sao Cô Thần

  29. Sao Dưỡng

  30. Sao Đà La

  31. Sao Đại Hao

  32. Sao Đào Hoa

  33. Sao Đẩu Quân

  34. Sao Đế Vượng

  35. Sao Địa Không

  36. Sao Địa Kiếp

  37. Sao Địa Võng

  38. Sao Điếu Khách

  39. Sao Đường Phù

  40. Sao Giải Thần

  41. Sao Hoa Cái

  42. Sao Hóa Khoa

  43. Sao Hóa Kỵ

  44. Sao Hóa Lộc

  45. Sao Hóa Quyền

  46. Sao Hỏa Tinh

  47. Sao Hồng Loan

  48. Sao Hữu Bật

  49. Sao Hỷ Thần

  50. Sao Kiếp Sát

  51. Sao Kình Dương

  52. Sao Lâm Quan

  53. Sao Linh Tinh

  54. Sao Lộc Tồn

  55. Sao Long Trì

  56. Sao Lực Sỹ

  57. Sao Lưu Hà

  58. Sao Mộ

  59. Sao Mộc Dục

  60. Sao Nguyệt Đức

  61. Sao Long Đức

  62. Sao Phá Toái

  63. Sao Phong Cáo

  64. Sao Phục Binh

  65. Sao Phúc Đức

  66. Sao Thiên Đức

  67. Sao Phượng Các

  68. Sao Quan Phù

  69. Sao Quả Tú

  70. Sao Quốc Ấn

  71. Sao Suy

  72. Sao Tam Thai

  73. Sao Tang Môn

  74. Sao Tả Phù

  75. Sao Tấu Thư

  76. Sao Thai

  77. Sao Thai Phụ

  78. Sao Thanh Long

  79. Sao Thiên Hình

  80. Sao Thiên Hư

  81. Sao Thiên Khôi

  82. Sao Thiên Việt

  83. Sao Thiên Không

  84. Sao Thiên La

  85. Sao Thiên Mã

  86. Sao Thiên Quan

  87. Sao Thiên Phúc

  88. Sao Thiên Diêu

  89. Sao Thiên Sứ

  90. Sao Thiên Thương

  91. Sao Thiên Tài

  92. Sao Thiên Thọ

  93. Sao Thiên Trù

  94. Sao Thiếu Âm

  95. Sao Thiếu Dương

  96. Sao Trường Sinh

  97. Sao Trực Phù

  98. Sao Tử

  99. Sao Tuế Phá

  100. SAO ĐÀO HOA

  101. Sao Dương Sát

  102. Sao Tướng Quân

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

error: Content is protected !!