SAO PHƯỢNG CÁC

PHƯỢNG CÁC

Thổ

V: Sửu, Mùi, Mão, Dậu

Cát tinh. Chủ sự hiển vinh lâu dài.

CUNG MỆNH, THÂN

– Phượng ngộ Xương, Khúc, Khôi, Việt; đứng đắn, thông minh, sự nghiệp, khoa danh. Phượng, Kỵ: người nho nhã không đỗ đạt.

– Phượng, Long, Mão, Dậu: đỗ cao làm nên lớn

– Phượng, Riêu, Hỷ: đắc thời.

CUNG BÀO

– có Phượng ngộ Dưỡng: có nghĩa bào.

CUNG THÊ

– có Phượng, Long, Lộc (hóa): giai nhân tài tử một nhà giàu sang.

– Các Tú tương phùng: vợ chồng lương nhân giúp ích cho nhau.

CUNG TỬ

– có Phượng, Long, Mộ: giòng nhà phú quí.

CUNG ĐIỀN

– có Phượng, Long: có nhà cửa lớn.

CUNG PHÚC

– có Phượng các miếu địa: có ngôi tân phần kết phát.

– Phượng, Long, Tử, Phủ, Tả, Hữu, Khoa, Quyền thì đại hiển.

HẠN

– có Phượng Long, Phượng, Riêu, Hỷ: gặp thời

Sao Phượng Các là một tinh diệu chủ về khoa cử, mang ý nghĩa tốt về thành tích, khoa bảng, công danh. Sao này thường chủ về thành thích khoa cử, công danh hoặc phụ trợ tài nghệ

Tổng quan về Sao Phượng Các

Sao Phượng Các là sao của Trung Thiên, thuộc dương Thổ (theo Trung Châu Tử Vi Đầu Số, Tập 1). Sao này nằm trong tổ hợp Tứ Linh gồm các diệu tinh gồm Cái, Long, Hổ và Phượng.

Đây là một tiểu quý tinh mang nghĩa chủ về khoa bảng, học vấn, thi cử, chủ về công danh, tài lộc, thăng tiến, danh vọng, chuyện hỷ sự cũng như những điều tốt lành. Bên cạnh đó, Phượng Các là tinh diệu đại diện cho cả bên trong và bên ngoài, tỏa ra nét quyến rũ mê hoặc.

Mặt khác, Phượng Các còn còn có ý nghĩa là một tinh diệu phù trợ cho bản mệnh phát huy tài nghệ, năng khiếu vào những hoàn cảnh, thời điểm cần thiết.

Đây là một tinh diệu mang tính thiện, đại diện cho sự ôn hòa, tương hợp, trí tuệ. Sao Phượng Các tượng trưng cho tai (thính giác), vì vậy sao này còn đại diện cho sự thỉnh giáo, biết lắng nghe những điều tốt, chính trực và thẳng thắn.

Phượng Các và Long Trì là hai sao trong bộ Tứ Linh luôn luôn xuất hiện cùng nhau. Hai tinh diệu này khi kết hợp có thể làm tăng khí thế, sự thông minh, uyên bác, tài năng, đồng thời giảm bớt vận hạn, vất vả của bản mệnh. Tuy nhiên nếu biểu hiện quá mạnh, sao này dễ khiến bản mệnh nặng về hư vinh, bốc đồng, và có xu hướng mê hoặc hưởng thụ hơn.

Ý nghĩa sao Phượng Các ở cung Mệnh

Những người có sao này tọa thủ ở cung Mệnh có tính cách ôn hòa, vui vẻ, tốt bụng. Họ là người thông minh, biết phân biệt phải trái, liêm khiết và cao thượng. Nếu Phượng Các đóng ở cung Mệnh tại Mùi, Sửu, đồng cung với Long Phượng thì gia chủ là người tài năng, uyên bác, giỏi văn chương, có tư duy hùng biện.

Phượng Các khi thủ ở cung Mệnh giúp đương số gặp được nhiều thuận lợi trên con đường học vấn, thi cử đỗ đạt cao, đường công danh rộng mở và được nhiều người kính trọng.

Sao Phượng Các tượng trưng cho tai, vì vậy những người có sao này ở Mệnh thường có đôi tai đẹp, hồng hào, dày dặn. Bên cạnh đó, đương số còn có năng lực cảm nhận bằng thính giác rất tốt.

Nếu Phượng Các ở cung Mệnh gặp các sao như Thiên Cơ, Vũ Khúc, Tấu Thư hay Lưu Hà, bản mệnh có thể phát huy tài năng mạnh mẽ, đặc biệt trong các lĩnh vực như âm nhạc, nghệ thuật.

Nếu hội cùng sao Long Trì, đương số là người có dung mạo đẹp đẽ, thanh tú, đặc biệt bản mệnh là nữ toát ra vẻ đức hạnh, thanh cao, tính tình nhân hậu, điềm đạm và cởi mở.

Ý nghĩa sao Phượng Các ở các cung khác

Cung Phụ Mẫu

Nếu Phượng Các thủ cung Phụ Mẫu, cha mẹ đương số là người có dung mạo thanh tú, đẹp đẽ. Tính tình phụ mẫu rất ôn hòa, niềm nở, nhân hậu và được nhiều người quý mến, có tiền bạc, đất đai khá sung túc.

Sao này khi tọa ở cung Phụ Mẫu còn giúp cha mẹ của đương số gặp nhiều may mắn trong cuộc sống, vui vẻ trường thọ. Nếu hội cùng nhiều cát tinh, văn tinh thì cha mẹ là người thành đạt, có học thức, địa vị cao trong xã hội.

Cung Điền Trạch

Phượng Các cư tọa ở cung Điền Trạch, đương số thường sở hữu nhà cửa đẹp đẽ, khang trang, vị trí gia cư đắc địa, khô ráo thoáng mát. Trong nhà thường được trang trí nhiều câu đối, thờ cúng tâm linh, hàng xóm xung quanh nhiều người có địa vị, chức sắc trong xã hội.

Nếu sao Phượng Các hội cùng Mộ ở cung này, đương số có thể sở hữu được nhà đất rộng rãi, có nhiều di sản, gặp nhiều may mắn trong việc đầu tư đất thổ. Trường hợp hội cùng các sao Thai, Bát Tọa, bản mệnh sở hữu nhà lầu sang trọng, viên cảnh gia cư hài hòa, có sân vườn, cây cỏ ao hồ mát mẻ, tươi tốt.

Cung Phúc Đức

Khi Phượng Các thủ cung Phúc Đức, đương số thường được sinh ra trong dòng họ có danh vọng và địa vị tốt. Những người thân của họ phần lớn đều có cuộc sống khá giả, nhiều người trong gia đình có thành tích học tập tốt, thi cử đỗ đạt cao.

Họ là những người có phẩm hạnh, đạo đức, phú quý giàu sang. Mồ mả ông bà tổ tiên yên đẹp, được chăm chút kỹ lưỡng nên con cháu được hưởng nhiều may mắn, phúc lộc từ tiền nhân.

Cung Quan Lộc

Sao Phượng Các khi đóng cư ở cung Quan Lộc giúp gia tăng sự thuận lợi về việc cầu công danh cho bản mệnh. Đương số là người có thành tích cao trong việc học tập, thi cử đỗ đạt cao, nhận được nhiều thư tấu, bằng khen.

Đường công danh của họ được xem là suôn sẻ và gặp nhiều may mắn. Họ luôn có trách nhiệm, làm việc đề cao sự công tâm, tính xây dựng nên được nhiều người tôn trọng và kính nể. Tuy nhiên nếu hội phải hung tinh,đương số dễ có tham vọng cao hơn năng lực, thiếu thực tế, làm việc khó thành.

Nếu hội cùng Thiên Cơ, Vũ Khúc, Tấu Thư, Lưu Hà, đương số có thể phát huy tài năng cảm nhận bằng thính giác thông qua việc trở thành nhạc sĩ, nghệ sĩ sáng tác, biểu diễn; hợp cùng Quang Quý, Cơ Nguyệt Đồng Lương có thể hoạt động với tư cách là một nhà tư vấn, trị liệu, bác sĩ chuyên khoa tai – mũi – họng,….

Cung Nô Bộc

Những người có sao này ở cung Nô Bộc thường nhiều bạn bè, đồng nghiệp. Sao Phượng Các mang tới cơ hội giúp bản mệnh làm quen và tạo dựng các mối quan hệ với nhiều người quyền quý, tài giỏi. Bạn bè quanh họ là những người giàu có, tài năng, tốt bụng.

Đương số có thể nhận được sự giúp đỡ từ bạn bè khi gặp khó khăn trong công việc, tài chính hoặc các vấn đề khác. Trường hợp Phượng Các gặp phải các hung tinh, đương số dễ bị bạn bè phản bội, cấp dưới bất mãn, vượt mặt quyền hạn hoặc có những yêu cầu quá phận trong công việc.

Cung Thiên Di

Khi Phượng Các thủ cung Thiên Di, đương số thường gặp nhiều thuận lợi khi đi lại hoặc phát triển ở bên ngoài. Họ có cơ hội được xuất ngoại, hoạt động và phát triển sự nghiệp ở nhiều nơi, ra ngoài hay gặp được quý nhân phù trợ, nhiều người quý mến, chiêu mộ. Mặt khác, họ cũng có cơ hội qua lại với nhiều người có địa vị, chức tước ngoài xã hội.

Cung Tật Ách

Tượng trưng cho tai trên cơ thể, vì vậy đương số có sao Phượng Các đóng ở cung Tật Ách thường dễ gặp các bệnh như viêm, u nang, rối loạn dị tật ở tai hay thận.

Nếu sao này gặp Hóa Kỵ, Đà La, Không Kiếp ở Tật Ách, đương số có thể bị tai điếc, nghễnh ngãng. Tuy nhiên nếu hội cùng Giải Thần, bản mệnh được giải trừ bệnh tật, tai họa, được cứu chữa kịp thời.

Cung Tài Bạch

Phượng Các đóng ở cung Tài Bạch giúp bản mệnh đạt được nhiều mong muốn mưu cầu tài lộc. Những người này có cơ hội lớn để kiếm tiền hoặc được thừa hưởng di sản, địa ốc từ cha mẹ, tổ tiên hay các khoản tiền trợ cấp, lương hưu,…

Họ là người rất công tâm về chuyện tiền bạc, có ý thức tạo ra của cải một cách chính đáng. Mặt khác, họ cũng có thể chu cấp cho người khác hay sử dụng tiền bạc vào việc giúp đỡ các trường hợp có hoàn cảnh khó khăn.

Cung Phu Thê

Trong trường hợp này, đương số thường gặp nhiều may mắn trong việc cưới xin cũng như cuộc sống vợ chồng. Người có sao Phượng Các đóng ở cung Phu Thê thường gặp được vị phối giỏi giang, vẻ ngoài bảnh bao, xinh đẹp, thanh cao, gia đình người hôn phối quyền quý, có điều kiện và địa vị xã hội tốt.

Nếu hội cùng Tả Hữu ở Mão, Dậu, người hôn phối thường ở xa, tình tình khéo léo, tài giỏi, xuất thân danh giá. Tuy nhiên nếu hội thêm sát bại tinh thì đương số dễ trải qua hai đời vợ/chồng hoặc đặt ra những yêu cầu quá cao với bạn đời.

Cung Tử Tức

Đương số có sao Phượng Các thủ cung Tử Tức thường được hưởng phúc về mặt con cái. Những người này có lộc nhiều con, dễ sinh quý tử, dễ nuôi. Con cái của họ thường có dung mạo xinh đẹp, tính tình hoạt bát, thông minh và có khả năng cảm nhận âm thanh tốt.

Khi hội cùng các cát tinh ở cung Tử Tức, con cái đương số rất thông minh, tuấn kiệt, tài năng xuất chúng và có khả năng đáp ứng những kỳ vọng to lớn của cha mẹ. Mặt khác nếu gặp các hung tinh, con cái đương số có thể rất ngang bướng, hay phá phách hoặc bị cha mẹ đặt quá nhiều kỳ vọng không tương xứng với năng lực.

Cung Huynh Đệ

Trường hợp sao Phượng Các đóng ở cung Huynh Đệ, đương số thường có nhiều anh chị em trong gia đình. Các anh, chị, em hầu hết đều là người tài giỏi, giàu có và thành đạt. Nếu có cát tinh đi cùng, anh chị em của đương số thường kết giao và có mối quan hệ rộng với những người có chức quyền, được giúp đỡ khi gặp khó khăn.

Ý nghĩa sao Phượng Các kết hợp cùng các sao khác

Phượng Các là một cát tinh chủ về khoa bảng, thi đỗ. Vì vậy khi sao này kết hợp với các thiện tinh khác như Long Trì, Thai Phụ, Phong Cáo giúp đương số có nhiều vận may thăng quan tiến chức, đỗ đạt cao, công danh vinh hiển. Nếu gặp Thiên Riêu, Thiên Hỷ hay Phi Liêm, bản mệnh thường có số đắc thời, tin tốt đến nhanh chóng, nhất là về đường tình duyên, thi cử, quan lộ.

Nếu nữ có sao Phượng Các hội cùng Long Trì hoặc Thiên Lương thì dễ lấy chồng như ý, hôn phối là người danh giá, tài giỏi, tâm tính hiền lành, tình cảm. Nếu gặp hay đồng cung với sao Long Phượng, Xương Khúc, Khôi Việt, Tả Hữu, Tử Phủ giúp đương số ưu tú hơn người, giỏi giang xuất sắc, thăng quan nhanh chóng, cuộc sống vinh hoa, phú quý.

Ý nghĩa sao Phượng Các tại Hạn

Nếu Phượng Các tại Hạn gặp các sao Thai Phụ, Phong Cáo, bản mệnh là người có số khoa bảng, dễ thăng quan tiến chức, thi đỗ đứng đầu; hội cùng các sao như Long Trì, Riêu, Hỷ thì nở rộ tình duyên.

Trường hợp sao Phượng Các tại Hạn hội cùng sao Long Phượng, Âm Dương, Hỷ, bản mệnh gặp nhiều lộc con cái, sinh nở thuận lợi, con cái giỏi giang, ngoan ngoãn, hiếu thuận.

Phượng Các ở Mệnh nếu gặp Thiên Mã thì bản mệnh dễ có việc phải dời nhà cửa, chuyển chỗ ở. Nếu hội cặp hoặc đồng cung với bộ Thất Sát hay Phá Quân tại Tật Ách, chủ nhân dễ bị mắt có tật.

Nhìn chung, sao Phượng Các mang tới nhiều ý nghĩa tích cực ở nhiều góc độ, tuy nhiên, nếu hội cùng các sao tinh có tính đối lập, bản mệnh cần phải xem xét kỹ lưỡng tác động của tinh diệu này đến vận mệnh.

Chi tiết 14 Sao chính tinh vô cùng quan trọng trong tử vi

  1. Sao Tử Vi

  2. Sao Âm Sát

  3. Sao treo sao rung

  4. Sao Văn Xương

  5. Sao Văn Khúc

  6. Sao Cự Môn

  7. Sao Liêm Trinh

  8. Sao Thái Âm

  9. Sao Thái Dương

  10. Sao Thiên Cơ

  11. Sao Thiên Đồng

  12. Sao Thiên Lương

  13. Sao Thiên Phủ

  14. Sao Thiên Tướng

  15. Sao Vũ Khúc

  16. Sao không phải là sao – Tinh, Diệu

  17. Sao không phải là sao: tiền kình hậu đà; lộc tiền nhất vị, thị kình dương?

  18. Sao nào chiếu mạng thì được làm vua?

  19. Sao Phá Quân

  20. Sao Tham Lang

  21. Sao Thất Sát

  22. Sao Ân Quang

  23. Sao Bạch Hổ

  24. Sao Bác Sỹ

  25. Sao Bát Tọa

  26. Sao Bệnh

  27. Sao Bệnh Phù

  28. Sao Cô Thần

  29. Sao Dưỡng

  30. Sao Đà La

  31. Sao Đại Hao

  32. Sao Đào Hoa

  33. Sao Đẩu Quân

  34. Sao Đế Vượng

  35. Sao Địa Không

  36. Sao Địa Kiếp

  37. Sao Địa Võng

  38. Sao Điếu Khách

  39. Sao Đường Phù

  40. Sao Giải Thần

  41. Sao Hoa Cái

  42. Sao Hóa Khoa

  43. Sao Hóa Kỵ

  44. Sao Hóa Lộc

  45. Sao Hóa Quyền

  46. Sao Hỏa Tinh

  47. Sao Hồng Loan

  48. Sao Hữu Bật

  49. Sao Hỷ Thần

  50. Sao Kiếp Sát

  51. Sao Kình Dương

  52. Sao Lâm Quan

  53. Sao Linh Tinh

  54. Sao Lộc Tồn

  55. Sao Long Trì

  56. Sao Lực Sỹ

  57. Sao Lưu Hà

  58. Sao Mộ

  59. Sao Mộc Dục

  60. Sao Nguyệt Đức

  61. Sao Long Đức

  62. Sao Phá Toái

  63. Sao Phong Cáo

  64. Sao Phục Binh

  65. Sao Phúc Đức

  66. Sao Thiên Đức

  67. Sao Phượng Các

  68. Sao Quan Phù

  69. Sao Quả Tú

  70. Sao Quốc Ấn

  71. Sao Suy

  72. Sao Tam Thai

  73. Sao Tang Môn

  74. Sao Tả Phù

  75. Sao Tấu Thư

  76. Sao Thai

  77. Sao Thai Phụ

  78. Sao Thanh Long

  79. Sao Thiên Hình

  80. Sao Thiên Hư

  81. Sao Thiên Khôi

  82. Sao Thiên Việt

  83. Sao Thiên Không

  84. Sao Thiên La

  85. Sao Thiên Mã

  86. Sao Thiên Quan

  87. Sao Thiên Phúc

  88. Sao Thiên Diêu

  89. Sao Thiên Sứ

  90. Sao Thiên Thương

  91. Sao Thiên Tài

  92. Sao Thiên Thọ

  93. Sao Thiên Trù

  94. Sao Thiếu Âm

  95. Sao Thiếu Dương

  96. Sao Trường Sinh

  97. Sao Trực Phù

  98. Sao Tử

  99. Sao Tuế Phá

  100. SAO ĐÀO HOA

  101. Sao Dương Sát

  102. Sao Tướng Quân

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

error: Content is protected !!