SAO LỰC SỸ

Lực Sỹ

Võ tinh. Chủ vè sức mạnh

1. Ý nghĩa tính tình:

– nhanh nhẹn, can đảm

– tính tình mạnh bạo

– khả năng ăn nhậu vượt bậc

– Nếu đi với Thiên Trù thì là người ăn khỏe, thích ăn uống, tiệc tùng.

– Nếu thêm Hóa Lộc thì càng sành về ăn uống, thích ăn, ăn ngon, ăn nhiều, tìm lạc thú trong sự ăn uống.

– có uy quyền, uy lực, hay giúp đỡ người khác

2. Ý nghĩa của lực sĩ và một số sao khác:

– Lực, Mã: chỉ tài năng tổ chức và sức khỏe vật chất, bộ sao cần thiết của võ tướng, vừa có dũng, vừa có mưu.

– Lực Kình: Kình là phá tinh đi với Lực làm mất hiệu lực của Lực. Có nghĩa bóng là có tài năng công lao nhưng không được sử dụng, ban thưởng; bất mãn.

– Lực, Tuần, Triệt: đau ốm, mất sức.

– Lực, Binh, Hình: trộm đạo, người dùng sức khỏe làm việc phi pháp và thường có tòng phạm.

– Lực, Hình hay Hổ: người có chí khí sắt đá

Nói chung, gặp nhiều sao tốt, Lực Sĩ sẽ làm tốt thêm, đem lại may mắn một cách nhanh chóng. Ngược lại, nếu gặp sao xấu thì tác họa xấu và nhanh.

CUNG MỆNH

– có Lực sĩ: sức lực tài năng hơn người, có quyền uy.

– Lực ngộ Mã: công danh hiển hách.

– Lực ngộ Tuần, Triệt: phá tán hết tiền của, phải xoay ngang.

– Lực ngộ Quyền: tài lực uy quyền nhưng không tước vị.

CUNG NÔ, QUAN

– có Lực sĩ: nhờ bạn làm nên.

– Lực, Tọa: nhàn.

– Lực, Kình: sức khỏe hơn người.

– Lực Hình, Lực Hổ: người sắt đá.

CUNG TÀI

– có Lực sĩ, Thiên Hình: trộm của.

HẠN

– Lực sĩ ngộ Thiên Mã: thời vận tốt.

– Lực ngộ Thiên Trù: được ăn uống linh đình.

Sao Lực Sĩ là bộ sao đứng vị trí thứ 2 thuộc vòng Lộc Tồn, lần lượt theo thứ tự: Bác Sĩ, Lực Sĩ, Thanh Long, Tiểu Hao, Tướng Quân, Tấu Thư, Phi Liêm, Hỷ Thần, Bệnh Phù, Đại Hao, Phục Binh, Quan Phủ. Sao Lực Sĩ chủ về sức mạnh hình thể, thiên về hướng võ cách. Tìm hiểu ý nghĩa chi tiết của bộ sao này qua bài viết dưới đây.

Tổng quan về sao Lực Sĩ tại các cung

Sao Lực Sĩ ngũ hành thuộc Hỏa, là tùy tinh và có đặc tính là dũng mãnh, uy quyền, to lớn. Khả năng trời ban của Lực Sĩ là sức mạnh thể chất, quyền lực. Khi đi kèm với các bộ sao tốt khác, Lực Sĩ cũng có thể chủ về sự gia tăng số lượng của cải, vật chất.

Sao Lực Sĩ được gọi tắt là sao Lực. Bộ sao này sẽ mang những ý nghĩa khác nhau khi đi cùng với những bộ sao khác nhau. Lực Sĩ hội cùng Thiên Hình, Bạch Hổ thì chủ về có ý chí cứng rắn.

Lực Sĩ gặp Kình Dương thì bị giảm ảnh hưởng, mệnh tọa là người có năng lực nhưng không thường xuyên được phát huy nên dễ tạo cảm xúc bất mãn. Lực Sĩ gặp Tuần, Triệt thì thể lực yếu ớt, hay ốm đau, bệnh tật; gặp Thiên mã thì có tài, gặp Phục Binh, Thiên Hình thì dễ dính đến làm ăn phi pháp.

Lực Sĩ là tùy tinh nên khi đi với sao tốt sẽ làm tốt thêm còn đi với sao xấu sẽ càng làm tăng thêm tai họa.

Sao Lực Sĩ ở cung Mệnh

Người có sao Lực Sĩ ở cung mệnh thường là người có sức khỏe tốt, mạnh mẽ, có khả năng bẩm sinh về võ lực. Ngoài ra, họ còn là người có vóc dáng to lớn, cao ráo, cơ bắp săn chắc, ăn khỏe.

Người có sao Lực Sĩ thủ Mệnh là người can đảm, dũng cảm, nhanh nhẹn, bốc đồng, thường hành động trước khi suy nghĩ kỹ lưỡng nên dễ bị người khác lợi dụng, lừa gạt. Nếu Lực Sĩ đi cùng với Thiên Đồng, Tham Lang, Liêm Trinh, Thiên Trù thì là người thích ăn uống, ăn khỏe, thích nhậu nhẹt, tiệc tùng; nếu có thêm Hóa Lộc thì là người sành ăn, tìm niềm vui bằng chuyện ăn uống.

Lực Sĩ đi cùng với Thiên Mã là người tài năng, khỏe mạnh, vừa có trí vừa có dũng.

Lực Sĩ gặp Thiên Hình, Bạch Hổ thì là người có ý chí sắt đá, hiên ngang.

Sao Lực Sĩ khi hội cùng Kình Dương thì càng khiến con người trở nên mạnh bạo, không biết cách kiểm soát bản thân hoặc bất mãn vì có công lao nhưng không được khen thưởng.

Lực Sĩ gặp Phục Binh, Thiên Hình thì dễ dùng sức khỏe để làm những việc phi pháp. Nếu đi với riêng Phục Binh thì dễ là người nham hiểm, xảo trá; đi riêng với Phục Binh thì mạnh mẽ nhưng khó tính.

Sao Lực Sĩ ở các cung khác

Cung Phụ Mẫu

Sao Lực Sĩ ở cung Phụ Mẫu thì cha mẹ là người có sức khỏe, thân hình cao lớn, chăm chỉ, chịu khó, không nề hà việc gì. Trong nhà cha mẹ thường hay bất đồng quan điểm với nhau và bất đồng quan điểm với con cái dẫn đến cãi vã.

Lực Sĩ đồng cung với Hỷ Thần, Đại Hao tại Phu Thê thì dễ khắc một trong hai thân, cha mẹ khó ở được với nhau lâu dài.

Cung Phúc Đức

Sao Lực Sĩ ở cung Phúc Đức thì trong dòng họ có nhiều người khỏe mạnh, tính tình thẳng thắn. Nếu hội cùng Trường Sinh, Quang Quý thì dòng họ có phúc đức, nhiều người sống thọ. Mồ mả tổ tiên thường khang trang, bề thế.

Lực Sĩ đi cùng với Thanh Long, Tấu Thư, Tướng Quân thì cuộc đời mệnh tạo gặp nhiều may mắn, gia đình, họ hàng có nhiều người giàu sang.

Cung Điền Trạch

Sao Lực Sĩ cư cung Điền Trạch thì chủ về có nhà cao cửa rộng, có thể được tổ tiên để lại gia sản cho. Người có Lực Sĩ tại Điền Trạch là người có ý chí mạnh mẽ nên càng về già càng sở hữu nhiều tài sản, nhà đất có giá trị.

Cung Quan Lộc

Người có sao Lực Sĩ cư cung Quan Lộc là người không nề hà công việc khó khăn, sẵn sàng làm bất cứ công việc nào được giao, làm việc một cách vô cùng tâm huyết, không biết mệt mỏi.

Lực Sĩ ở Quan Lộc thì công việc dễ liên quan đến nghiệp võ, hoặc các ngành yêu cầu thể lực như thể thao,..

Cung Nô Bộc

Khi an tại cung Nô Bộc, sao Lực Sĩ chủ về gia tăng số lượng bạn bè, bạn bè dễ là người có quyền hành cao. Nếu hội thêm sao Thiên Trù thì thường được bạn bè rủ đi ăn uống, nhậu nhẹt. Lực Sĩ hội cùng Kình Dương, Thiên Hình, Không Kiếp, Hóa Kỵ tì dễ có nhiều bạn xấu, bạn bè làm giang hồ, nên cẩn thận bị bạn bè, đồng nghiệp hành hung, gây hại.

Cung Thiên Di

Người có sao Lực Sĩ thủ cung Thiên Di là người thật thà, chân chất, hay được bạn bè giúp đỡ. Người ra ngoài được xã hội tôn trọng, kính nể, lời nói được nhiều người đánh giá cao. Nếu hội cùng Thiên Trù thì ra ngoài hay được người khác mời đi ăn uống, nhậu nhẹt.

Cung Tật Ách

Sao Lực Sĩ cư cung Tật Ách thì làm tăng sự ảnh hưởng của các sao đi cùng. Mệnh tạo tuổi trẻ dễ có nhiều mụn nhọt trên người, dễ nóng trong, da dẻ không được đẹp, trên mặt có sẹo hoặc có vết xước nhỏ.

Ngoài ra, Lực Sĩ đóng cung Tật còn ám chỉ việc ăn uống quá độ dẫn đến thừa cân.

Cung Tài Bạch

Sao Lực Sĩ tại cung Tài Bạch chỉ người kiếm tiền không biết mệt mỏi, luôn chịu khó, chăm chỉ kiếm tiền. Người dùng sức lực, sức khỏe của mình để kiếm tiền.

Ngoài ra, Lực Sĩ ở Tài Bạch còn ám chỉ người chi tiêu quá độ, không có đầu óc tính toán, hay tốn tiền vào các công việc như ăn uống, chơi bời, nhậu nhẹt. Mệnh tạo dễ là người phải tự thân vận động để tạo dựng cơ nghiệp. Khi cạnh tranh với người khác thì mệnh tạo dễ vươn lên và phát triển nhanh hơn.

Cung Tử Tức

Sao Lực Sĩ ở cung Tử Tức thì chủ về gia đình đông con cái, con cái khỏe mạnh. Tuy nhiên, con cái và cha mẹ có phần không hợp tính nhau nên dễ dẫn đến xích mích.

Cung Phu Thê

Sao Lực Sĩ thủ cung Phu Thê thì người hôn phối của mệnh tạo dễ là người có ngoại hình to lớn, vạm vỡ, sức khỏe tốt. Nếu hội cùng nhiều sát bại tinh như Thiên Hình, Không Kiếp, Kình Dương, Đà La, Hóa Kỵ thì dễ gặp phải bạo lực gia đình, đặc biệt là bạo lực về thể chất.

Cung Huynh Đệ

Sao Lực Sĩ ở cung Huynh Đệ thì chủ về gia tăng số lượng anh chị em trong gia đình, anh chị em có người có thân hình cao lớn, khỏe mạnh.

Trên đây là những chia sẻ của Thần số học online về ý nghĩa của sao Lực Sĩ trong lá số tử vi của mỗi người. Để luận giải ý nghĩa của bộ sao một cách chính xác nhất, quý vị cần phải căn cứ vào vị trí đắc, hãm địa, cung an, cách an và các sao đi kèm thì mới có thể có cái nhìn tổng quan về những tác động của nó tới cuộc sống con người.

Chi tiết 14 Sao chính tinh vô cùng quan trọng trong tử vi

  1. Sao Tử Vi

  2. Sao Âm Sát

  3. Sao treo sao rung

  4. Sao Văn Xương

  5. Sao Văn Khúc

  6. Sao Cự Môn

  7. Sao Liêm Trinh

  8. Sao Thái Âm

  9. Sao Thái Dương

  10. Sao Thiên Cơ

  11. Sao Thiên Đồng

  12. Sao Thiên Lương

  13. Sao Thiên Phủ

  14. Sao Thiên Tướng

  15. Sao Vũ Khúc

  16. Sao không phải là sao – Tinh, Diệu

  17. Sao không phải là sao: tiền kình hậu đà; lộc tiền nhất vị, thị kình dương?

  18. Sao nào chiếu mạng thì được làm vua?

  19. Sao Phá Quân

  20. Sao Tham Lang

  21. Sao Thất Sát

  22. Sao Ân Quang

  23. Sao Bạch Hổ

  24. Sao Bác Sỹ

  25. Sao Bát Tọa

  26. Sao Bệnh

  27. Sao Bệnh Phù

  28. Sao Cô Thần

  29. Sao Dưỡng

  30. Sao Đà La

  31. Sao Đại Hao

  32. Sao Đào Hoa

  33. Sao Đẩu Quân

  34. Sao Đế Vượng

  35. Sao Địa Không

  36. Sao Địa Kiếp

  37. Sao Địa Võng

  38. Sao Điếu Khách

  39. Sao Đường Phù

  40. Sao Giải Thần

  41. Sao Hoa Cái

  42. Sao Hóa Khoa

  43. Sao Hóa Kỵ

  44. Sao Hóa Lộc

  45. Sao Hóa Quyền

  46. Sao Hỏa Tinh

  47. Sao Hồng Loan

  48. Sao Hữu Bật

  49. Sao Hỷ Thần

  50. Sao Kiếp Sát

  51. Sao Kình Dương

  52. Sao Lâm Quan

  53. Sao Linh Tinh

  54. Sao Lộc Tồn

  55. Sao Long Trì

  56. Sao Lực Sỹ

  57. Sao Lưu Hà

  58. Sao Mộ

  59. Sao Mộc Dục

  60. Sao Nguyệt Đức

  61. Sao Long Đức

  62. Sao Phá Toái

  63. Sao Phong Cáo

  64. Sao Phục Binh

  65. Sao Phúc Đức

  66. Sao Thiên Đức

  67. Sao Phượng Các

  68. Sao Quan Phù

  69. Sao Quả Tú

  70. Sao Quốc Ấn

  71. Sao Suy

  72. Sao Tam Thai

  73. Sao Tang Môn

  74. Sao Tả Phù

  75. Sao Tấu Thư

  76. Sao Thai

  77. Sao Thai Phụ

  78. Sao Thanh Long

  79. Sao Thiên Hình

  80. Sao Thiên Hư

  81. Sao Thiên Khôi

  82. Sao Thiên Việt

  83. Sao Thiên Không

  84. Sao Thiên La

  85. Sao Thiên Mã

  86. Sao Thiên Quan

  87. Sao Thiên Phúc

  88. Sao Thiên Diêu

  89. Sao Thiên Sứ

  90. Sao Thiên Thương

  91. Sao Thiên Tài

  92. Sao Thiên Thọ

  93. Sao Thiên Trù

  94. Sao Thiếu Âm

  95. Sao Thiếu Dương

  96. Sao Trường Sinh

  97. Sao Trực Phù

  98. Sao Tử

  99. Sao Tuế Phá

  100. SAO ĐÀO HOA

  101. Sao Dương Sát

  102. Sao Tướng Quân

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

error: Content is protected !!