SAO THIÊN KHÔNG

THIÊN KHÔNG

Hỏa

V: Tí, Hợi

Đ: Dần

H: Thìn, Tuất

Sát tinh

1. Ý nghĩa tính tình:

Thiên Không là sát tinh, ác tinh nên có nghĩa:

– gian hùng, quỷ quyệt, xảo trá, đa mưu, thủ đoạn

– phá tán, phá hoại, ác hiểm

Hội tụ với Kiếp Sát, Lưu Hà, Phục Binh nói lên ý nghĩa chọc trời khuấy nước, tiểu nhân kết đảng.

2. Ý nghĩa phúc thọ:

– Thiên Không chủ sự thất bại trong quan trường, sự chậm thăng trong chức vụ, sự tiêu tán tài lộc. Riêng phái nữ có Thiên Không ở Mệnh thì xui xẻo, bị tai ách gió trăng, bị lụy vì tình.

– Vì là sao phá tán nên nếu Thiên Không ở Tật thì cứu giải được bệnh tật khá mạnh như Nhị Hao, Phá Toái

3. Ý nghĩa của thiên không và một số sao khác:

– Không, Đào: xảo trá, đa mưu về ái tình, có tài lừa phỉnh phụ nữ hay lôi cuốn nam giới bằng xảo thuật.

– Không Hồng: thích ẩn dật, tu hành.

– Không, Binh, Kiếp Sát: lưu manh kết đảng phá hoại.

4. Ý nghĩa ở các cung

CUNG MỆNH

– hoàn toàn thất bại, lúc trẻ thì vất vả gian nan, không được nhờ người thân thích, nhưng nếu vượng địa thì ngoài 30, 40 tuổi mới khá.

– Mệnh vô chính diêu đắc tam Không: mệnh có Thiên Không, gặp Địa không, Tuần không hay Tuần Triệt mà không có sao chính: bột phát phú quý nhưng không bền.

– Thiên Không, Địa Kiếp: gian phi; nhược cư tị hợi; hoạnh phát công danh.

– Thiên Không, Địa Kiếp ngộ Thiên giải: giải được hết cả.

– Không, Kiếp, Cái, Quyền: người trên không dùng dìm hại.

– Không có Khốc chiếu: hay thương người.

– MỆNH, Thiên di, quan lộc có Thiên Không ngộ Hồng, Đào: đắc cách, tài hoa lỗi lạc giảo quyệt phi thường.

CUNG TÀI, ĐIỀN

– nghèo, không làm ra tiền.

– Thiên Không ngộ Lộc tồn, Hóa lộc: tiền của tán tụ bất thường.

CUNG GIẢI

– ít bệnh tật.

– Có bệnh chóng qua

CUNG BÀO

– Anh em có người gian sảo.

CUNG QUAN

– Không làm nên, ngộ Am Dương về già mới thành đạt.

– chậm quan

– có chức vụ thì chậm thăng, không thăng tột bực

– có chức vụ cao thì không bền

– gặp nhiều bất công trong quan trường

– tham nhũng nếu đi với Tồn hay Lộc

HẠN

– Cùng đường phá tán thất bại, tuổi già thì không thọ, ốm đau thì khỏi hết nhưng nếu ngộ Tuần Triệt: bệnh khó khỏi.

Sao Thiên Không là tạp tinh, khi đứng một mình tuy không tạo ra tác động lớn nhưng khi hội họp với sát tinh thì bộc lộ sự phá hoại lớn. Thiên Không là sao Không Vong, có tính chất hư vô, mang năng lượng của sự lạc lõng. Chòm sao này thường gây ra trở ngại, mang đến sự bất ổn định, sự thất bại cho đương số. Theo dõi bài viết dưới đây để đọc luận giải chi tiết về sao Thiên Không trong tử vi.

Tổng quan về sao Thiên Không

Theo ngũ hành, sao Thiên Không thuộc hành Hỏa. Chòm sao này luôn đồng cung với Thiếu Dương. Sự xuất hiện của Thiếu Dương đóng vai trò như người giám sát. Nếu Thiên Không hành động trái với đạo đức, với chuẩn mực thì Thiếu Dương sẽ ra tay trừng trị, để từ đó, Thiên Không học được những bài học và trở nên hoàn thiện hơn.

  • Thiên Không gặp Đào Hoa chủ về xảo trá, mưu mô, lắm tài nhiều tật, thường lừa tình, lôi cuốn người khác giới bằng xảo thuật.

  • Thiên Không gặp Hồng Loan chủ về thích tu hành, sống ẩn dật.

  • Thiên Không gặp Văn Xương, Thiên Tướng thì tính cách có phần khoa trương, thích khoe mẽ.

  • Thiên Không gặp Phục Binh, Kiếp Sát dễ trở thành lưu manh, trộm cướp.

Ở các hạn gặp sao Thiên Không, đương số thường dễ gặp phải những thất bại lớn, thậm chí là tán gia bại sản, nặng hơn nữa là gặp chuyện nguy hiểm đến tính mạng. Nếu gặp hạn Thiên Không vào tuổi già thì chủ về giảm thọ, nếu có thêm Tuần, Triệt thì khó khỏi bệnh.

Sao Thiên Không ở cung Mệnh

Sao Thiên Không chiếu cung mệnhSao Thiên Không chiếu cung mệnh

Sao Thiên Không ở cung Mệnh thuộc về người thông minh, nhanh nhẹn, siêng năng, mặt mày sáng sủa. Những người này có tính sáng tạo cao, nghĩ ra nhiều giải pháp, sáng kiến độc đáo. Bên cạnh đó, chòm sao này còn chủ về học hành giỏi giang, giỏi ứng dụng kiến thức vào thực tiễn.

Cung Mệnh có thêm các sao tốt đẹp, các cát tinh, văn tinh thì từ nhỏ con đường học vấn đã thuận lợi, xán lạn, sớm có công danh, gặp nhiều may mắn. Ngược lại, sao Thiên Không gặp các hung tinh, sát tinh thì tính cách trở nên gian xảo, láu cá, nhiều dã tâm, tâm cơ, mưu mô. Những người này dễ trở thành lưu manh, giang hồ, lừa đảo, nghiện hút, tội phạm…

Thiên Không chiếu mệnh cũng chủ về gặp thất bại trên con đường công danh sự nghiệp, khó thăng tiến. Nữ mệnh có sao này chiếu gặp nhiều xui xẻo và dễ bị lụy tình. Những người này thường thích nghiên cứu và quan tâm nhiều đến triết học, tôn giáo. Trong cuộc sống, sao Thiên Không hay rơi vào trạng thái trống rỗng, lạc lõng, hư vô.

Sao Thiên Không chiếu mệnh chủ về đương số sẽ kết hôn muộn, nếu gặp thêm Hoa Cái, Cô Thần, Quả Tú thì kết hôn rất muộn, thậm chí là không kết hôn, xuất gia. Những người này trọng nghĩa khí, coi trọng tình nghĩa. Bên cạnh đó, tính tình của họ thường lầm lì, bướng bỉnh, không giỏi ăn nói, không dựa dẫm được vào những người trong gia đình.

Thiên Không thường làm việc theo cảm xúc, hành động vội vã, vui buồn bất chợt và không thích bị người khác chỉ trích, phê bình. Những người này thường ôm nhiều ảo tưởng, đầu óc trên mây, không có mục tiêu gắn liền với thực tế, vì vậy thường dễ bỏ lỡ những cơ hội tốt. Sao Thiên Không chủ về sự gian trá, sự do dự, sự cẩu thả, phá tán tổ nghiệp, phiêu bạt đó đây và chi tiêu lãng phí.

Sao Thiên Không ở các cung khác

Cung Phụ Mẫu

Sao Thiên Không chiếu cung phụ mẫu

Cung Phụ Mẫu có sao Thiên Không chủ về cha mẹ là người thông minh, khôn ngoan và khéo léo. Tuy nhiên, cha mẹ gặp nhiều khó khăn trong việc giữ gìn tiền tài, của cải. Trường hợp Thiên Không gặp Địa Không, Địa Kiếp, Kình Dương, Đà La thì cha mẹ làm ăn vất vả, cực khổ, dễ phá sản và gặp nhiều tai họa. Thiên Không gặp Hồng Loan, Cô Thần, Quả Tú chủ về cha hoặc mẹ bị tổn thọ, thích chuyện tâm linh, tu tập. Nếu cha mẹ làm việc thiện, tạo phước đức từ sớm thì cuộc sống sẽ an yên và bớt đau khổ hơn.

Cung Phúc Đức

Sao Thiên Không chiếu cung phúc đức

Sao Thiên Không tọa cung Phúc Đức thì dòng họ có phước đức nhưng chủ tọa không được hưởng, phải tự tạo phúc đức cho mình. Thiên Không hội với sát tinh, bại tinh thì gia tộc kém phúc đức, dễ bị thất lạc mộ phần, gặp nhiều xui xẻo và dễ có người bị chết yểu. Thiên Không hội với Tử Vi, Thiên Phủ, Thiên Đồng, Thiên Lương, Ân Quang, Thiên Quý, Thiên Quan, Thiên Phúc chủ về dòng họ nhiều người hiền lành, lương thiện, thích tu tập.

Cung Điền Trạch

Sao Thiên Không chiếu cung

Cung Điền Trạch có sao Thiên Không chiếu chủ về phải chịu khó, kiên trì cố gắng thì dần dần mới có được thành quả. Những người này nếu có nhiều của cải, tài sản thì cũng thường không đứng tên, không được sở hữu chính thức. Thiên Không hội với sát tinh, bại tinh ở cung Điền chủ về dễ làm tiêu tan hết điền sản. Thiên Không hội với Tử Vi, Thiên Phủ, Thiên Đồng, Thiên Lương, Ân Quang, Thiên Quý, Thiên Quan, Thiên Phúc chủ về nhà thờ Phật.

Cung Quan Lộc

Sao Thiên Không chiếu cung điền trạch

Sao Thiên Không đóng cung Quan Lộc chủ về công danh, sự nghiệp dang dở, khó thăng tiến. Trường hợp đạt được chức vị cao thì dễ vì biến cố mà phải từ bỏ giữa chừng, Trong tam hợp có Đào Hoa, Thiên Không, Kiếp Sát, Hồng Loan, Văn Xương, Văn Khúc, Thiên Đồng, Thiên Cơ, Vũ Khúc thì phù hợp với các công việc như nghệ thuật, kiến trúc.

Cung Nô Bộc

Sao Thiên Không chiếu cung nô bộc

Sao Thiên Không ở cung Nô Bộc thì có nhiều bạn bè trên danh nghĩa nhưng khi cần giúp đỡ thì không có mấy ai. Thiên Không hội Đào Hoa ở cung này thì có nhiều mối tình dang dở, chớp nhoáng, kể cả khi đã có vợ. Thiên Không ở cung này chỉ đẹp khi hội với Ân Quang, Thiên Quý, Thiên Quan, Thiên Phúc. Khi đó, bạn bè nhiều người khôn ngoan, khéo léo, hiền lành, lương thiện.

Cung Thiên Di

Sao Thiên Không chiếu cung thiên di

Cung Thiên Di có sao Thiên Không thường được nhiều người yêu mến, ngưỡng mộ khi ra ngoài. Trường hợp gặp Địa Không, Địa Kiếp thì ra ngoài gặp nhiều tai họa, khó khăn, cần cẩn thận tai nạn giao thông. Thiên Không hội Đào Hoa, Hồng Loan thì có số nổi tiếng, hay phải đi xa, dễ lấy vợ xa quê. Chòm sao này nếu gặp Hóa Kỵ thì ngoài chịu khổ còn phải chịu nhiều thị phi.

Cung Tật Ách

Sao Thiên Không chiếu cung tật ách

Cung Tật Ách có sao Thiên Không thì đương số cần chú ý các bệnh về khí huyết, tiêu chảy, thiếu máu, đường ruột. Bên cạnh đó, những người này còn dễ bị mắc các bệnh như ung thư, trầm cảm hoặc bệnh di truyền từ cha mẹ. Nếu Thiên Không gặp Kình Dương, Đà La, Tả Phù, Hữu Bật thì bệnh tật liên miên cả đời.

Cung Tài Bạch

Sao Thiên Không chiếu cung tài bạch

Những người có sao Thiên Không ở cung Tài Bạch thường gặp khó khăn trong việc kiếm tiền, tiền bạc tụ tán bất thường. Thiên Không hội với sát tinh, bại tinh thì kiếm tiền bằng con đường tà đạo, kiếm tiền không liêm khiết nhưng cũng không làm được lâu.

Thiên Không chủ về đầu tư lớn, tiêu nhiều nên cũng dễ bị phá sản, vỡ nợ. Chòm sao này rất kỵ đi cùng các sao tài lộc, đặc biệt là Thiên Phủ, Vũ Khúc. Cách cục đó chủ về kiếm được nhiều nhưng cũng tiêu nhiều, kiếm bao nhiêu tiêu hết bấy nhiêu, không giữ được tiền tài. Do sao Thiên Không luôn hội họp với sao tứ đức nên nếu đương số biết kiếm tiền trong sạch, biết quyên góp, làm việc thiện thì có thể tích lũy được một phần của cải.

Cung Tử Tức

Sao Thiên Không chiếu cung tử tức

Cung Tử Tức có sao Thiên Không chủ về có con muộn, về già khó nhờ vả con cái. Con cái có tính cách độc lập, có khả năng tự lập từ khi còn nhỏ. Thiên Không hội cùng phúc tinh, thiện tinh thì con cái ngoan ngoãn, dễ thích tu tập.

Cung Phu Thê

Sao Thiên Không chiếu cung phu thê

Sao Thiên Không đóng cung Phu Thê chủ về tình cảm vợ chồng lạnh nhạt và dễ bị phá sản, hao tán tài sản vì người phối ngẫu. Công việc của người phối ngẫu có tính chất lưu động, thường phải di chuyển nhiều hoặc hay thay đổi nơi làm việc. Do đó, hai vợ chồng thường dễ phải sống hai nơi, xa cách nhau.

Những người có sao Thiên Không ở cung Phu Thê chủ về hai vợ chồng dễ khắc nhau, dễ gặp cảnh sinh ly tử biệt và người phối ngẫu dễ mất trước. Thiên Không tam hợp với Địa Không, Địa Kiếp thì đương số dễ bị người phối ngẫu lợi dụng. Trường hợp chòm sao này hội họp thêm các sao xấu thì vợ hoặc chồng của chủ tọa dễ ngoại tình, xuất hiện người thứ ba.

Cung Huynh Đệ

Sao Thiên Không chiếu cung Huynh đệ

Sao Thiên Không đóng cung Huynh Đệ chủ về anh chị em trong nhà bất hòa, hay xảy ra cãi cọ, mâu thuẫn, xung đột. Đương số dễ bị tổn thất vì anh em trong nhà. Những người này không nên hợp tác làm ăn với anh chị em trong nhà.

Nói chung, sao Thiên Không là chòm sao chủ về sự mất mát, hư danh, trắng tay. Bên cạnh đó, Thiên Không khi hội họp đúng cách cục thì cũng chủ về sự giác ngộ.

Chi tiết 14 Sao chính tinh vô cùng quan trọng trong tử vi

  1. Sao Tử Vi

  2. Sao Âm Sát

  3. Sao treo sao rung

  4. Sao Văn Xương

  5. Sao Văn Khúc

  6. Sao Cự Môn

  7. Sao Liêm Trinh

  8. Sao Thái Âm

  9. Sao Thái Dương

  10. Sao Thiên Cơ

  11. Sao Thiên Đồng

  12. Sao Thiên Lương

  13. Sao Thiên Phủ

  14. Sao Thiên Tướng

  15. Sao Vũ Khúc

  16. Sao không phải là sao – Tinh, Diệu

  17. Sao không phải là sao: tiền kình hậu đà; lộc tiền nhất vị, thị kình dương?

  18. Sao nào chiếu mạng thì được làm vua?

  19. Sao Phá Quân

  20. Sao Tham Lang

  21. Sao Thất Sát

  22. Sao Ân Quang

  23. Sao Bạch Hổ

  24. Sao Bác Sỹ

  25. Sao Bát Tọa

  26. Sao Bệnh

  27. Sao Bệnh Phù

  28. Sao Cô Thần

  29. Sao Dưỡng

  30. Sao Đà La

  31. Sao Đại Hao

  32. Sao Đào Hoa

  33. Sao Đẩu Quân

  34. Sao Đế Vượng

  35. Sao Địa Không

  36. Sao Địa Kiếp

  37. Sao Địa Võng

  38. Sao Điếu Khách

  39. Sao Đường Phù

  40. Sao Giải Thần

  41. Sao Hoa Cái

  42. Sao Hóa Khoa

  43. Sao Hóa Kỵ

  44. Sao Hóa Lộc

  45. Sao Hóa Quyền

  46. Sao Hỏa Tinh

  47. Sao Hồng Loan

  48. Sao Hữu Bật

  49. Sao Hỷ Thần

  50. Sao Kiếp Sát

  51. Sao Kình Dương

  52. Sao Lâm Quan

  53. Sao Linh Tinh

  54. Sao Lộc Tồn

  55. Sao Long Trì

  56. Sao Lực Sỹ

  57. Sao Lưu Hà

  58. Sao Mộ

  59. Sao Mộc Dục

  60. Sao Nguyệt Đức

  61. Sao Long Đức

  62. Sao Phá Toái

  63. Sao Phong Cáo

  64. Sao Phục Binh

  65. Sao Phúc Đức

  66. Sao Thiên Đức

  67. Sao Phượng Các

  68. Sao Quan Phù

  69. Sao Quả Tú

  70. Sao Quốc Ấn

  71. Sao Suy

  72. Sao Tam Thai

  73. Sao Tang Môn

  74. Sao Tả Phù

  75. Sao Tấu Thư

  76. Sao Thai

  77. Sao Thai Phụ

  78. Sao Thanh Long

  79. Sao Thiên Hình

  80. Sao Thiên Hư

  81. Sao Thiên Khôi

  82. Sao Thiên Việt

  83. Sao Thiên Không

  84. Sao Thiên La

  85. Sao Thiên Mã

  86. Sao Thiên Quan

  87. Sao Thiên Phúc

  88. Sao Thiên Diêu

  89. Sao Thiên Sứ

  90. Sao Thiên Thương

  91. Sao Thiên Tài

  92. Sao Thiên Thọ

  93. Sao Thiên Trù

  94. Sao Thiếu Âm

  95. Sao Thiếu Dương

  96. Sao Trường Sinh

  97. Sao Trực Phù

  98. Sao Tử

  99. Sao Tuế Phá

  100. SAO ĐÀO HOA

  101. Sao Dương Sát

  102. Sao Tướng Quân

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

error: Content is protected !!