SAO QUỐC ẤN

QUỐC ẤN

Thổ

Qúy tinh. Chủ sự quyền quý

1. Ý nghĩa của quốc Ấn và một số sao khác:

– Ấn, Cáo: được phong chức, ban quyền, tặng huy chương, hoặc được lên chức.

– Ấn, Binh, Tướng, Hình: quyền uy võ nghiệp hiển đạt, sĩ quan tham mưu xuất sắc.

– Ấn, Tướng, Tam Hóa: gặp vận hội may mắn lớn về quan trường, được hiển đạt về công danh

– Ấn ngộ Tuần, Triệt: công danh trắc trở, thất bại; bị cách chức, bãi miễn sa thải; tranh cử thất bại.

2. Ý nghĩa của quốc Ấn ở các cung:

a. ở Mệnh, Quan, Phúc:

– phát quý, phát quang

– dòng dõi có khoa danh, uy thế

– hiển đạt, được giữ chính chức, có huy chương

– Ấn ngộ Riêu: quý tốt.

– Ấn, Tướng, Khoa, Quyền: đại vinh hiển.

– Ấn, Hình, Tướng: hiển đạt uy danh.

– Lộc cơ Hồng, Ấn, Tấu: đắc thời hiển đạt.

b. ở Hạn:

– đắc thời, đắc quan, đắc khoa

– có huy chương, bằng khen

c. Ở Tử

– Ấn Quý,: con vinh hiển.

Sao Quốc Ấn (thường gọi là sao Ấn) là một phụ tinh mang nhiều ý nghĩa tốt đẹp, đặc biệt với bản mệnh có tham vọng công danh lớn, mong muốn xây dựng sự nghiệp rạng rỡ, vinh hiển. Tìm hiểu chi tiết về sao Quốc Ấn qua bài viết dưới đây!

Tổng quan về sao Quốc Ấn

Sao Quốc Ấn trong tử vi là một phụ tinh thuộc hành Thổ. Sao này thuộc vị trí tam hợp của sao Lộc Tồn. Quý tinh này chủ về sức mạnh cai quản, đức cao vọng trọng, thể hiện cho quyền chức, trách nhiệm của con đứng đầu. Quốc Ấn tượng trưng cho trách nhiệm, quyền lực, khả năng quản lý và sử dụng nhân lực.

Quốc Ấn là một trong bốn sao của cách Binh – Hình – Tướng – Ấn (Phục Binh, Thiên Hình, Tướng Quân, Quốc Ấn). Sao này mang nghĩa như “ấn của vua ban”, là một loại ân thưởng có giá trị quyền lực to lớn. Bởi vậy, sao Quốc Ấn mang nghĩa lớn nhất để tượng trưng cho công danh của bản mệnh.

Quốc Ấn xuất hiện trong lá số giúp bản mệnh gặp nhiều thuận lợi trên đường công danh, khoa bảng và chức quyền. Quyền chức này không chỉ mang ý nghĩa của quyền binh, trong đó bao gồm cả ảnh hưởng về văn hóa, thư họa,… Vì vậy, sao Quốc Ấn mang theo ý nghĩa về sức mạnh và trách nhiệm khi đóng ở mọi vị trí trong lá số.

Vị trí của Quốc Ấn trên lá số tử vi được xác định dựa trên thiên can năm sinh tương ứng của bản mệnh như sau: can Giáp tại Tuất; Ất tại Hợi; can Bính, Mậu tại Sửu; Đinh, Kỷ tại Dần; Canh tại Thìn; Tân tại Tỵ; Nhâm tại Mùi và Quý tại Thân.

Ý nghĩa sao Quốc Ấn ở cung Mệnh

Người có sao Quốc Ấn thủ tại cung Mệnh có tác phong khảng khái, đĩnh đạc của người quân tử. Phong thái này được hình thành từ nội lực giai cấp, quyền tước, chức vị, phẩm hàm của đương số. Họ là người có uy lực, sở hữu tước vị công việc chính thức và có quyền hành lớn.

Đương số có Quốc Ấn thủ Mệnh là người cẩn trọng, trách nhiệm. Quyền lực càng lớn họ càng từ tốn cân nhắc cho những quyết định của mình, đặc biệt nếu điều đó có ảnh hưởng tới nhiều người.

Mặt khác, sao tinh này mang nghĩa chủ về sự đỗ đạt, vì vậy bản mệnh là người thành tích học tập tốt, thi cử đỗ đạt cao. Nếu hội thêm cát tinh như Cáo, Khoa, Xương Khúc, Long Phượng, đương số có khả năng làm nên danh vọng, có khoa bảng cao quý, thưởng bổng rõ ràng.

Thêm vào đó, sao Quốc Ấn tượng trưng cho giai cấp thượng lưu, vì vậy bản mệnh có thể nhận được phong sắc, sự tôn thờ, tưởng niệm của đời sau. Nếu gặp Tuần, Triệt hoặc nhiều sát, bại tinh chiếu phá, Quốc Ấn có thể bị mất đi ý nghĩa của sao, bản mệnh dù có tài năng nhưng không được công nhận một cách xứng đáng. Ý nghĩa sao Quốc Ấn ở các cung khác

Cung Phụ Mẫu

Những người có Quốc Ấn đóng tại cung Phụ Mẫu thường có cha mẹ công danh, quyền tước, sự nghiệp lớn. Cha mẹ đương số là người thành đạt, có bằng cấp, học vị, con đường sự nghiệp có nhiều thuận lợi, nhiều cơ hội phát triển trong tương lai.

Cha mẹ thường đảm nhận công tác ở các vị trí cao như lãnh đạo, quản lý,… cầm dấu, điều hành và có quyền đưa ra quyết định quan trọng. Nếu càng hội được nhiều cát tinh ở cung này, địa vị và quyền thế của cha mẹ càng lớn mạnh.

Cung Phúc Đức

Sao Quốc Ấn khi cư tại cung Phúc Đức mang theo ý nghĩa tích cực. Bản mệnh được sinh ra trong dòng dõi cao quý, danh giá, có quyền lực. Người thân trong họ có nhiều người công danh hiển đạt, có chức tước, địa vị cao.

Nếu hội nhiều cát tinh, tổ tiên đương số trước đó có địa vị xã hội, làm quan to, có ấn vua ban, đến đời nay vẫn có người làm. Nếu có hội sao thuộc bộ Binh – Hình –
Tướng – Ấn, tổ tiên và dòng họ phát về võ nghiệp, nhiều người làm tướng lĩnh trong ngành lực lượng vũ trang.

Cung Điền Trạch

Cung Điền Trạch khi có sao Quốc Ấn tọa thủ, bản mệnh là người có lộc buôn bán kinh doanh, đấu thầu đất đai, nhà cửa. Nhà cửa khang trang, có đầy đủ giấy tờ pháp lý, sổ đỏ đứng tên. Nhà cửa thường được bày biện ấn dấu phong thủy, treo nhiều bằng cấp, giấy khen, giải thưởng. Hàng xóm xung quanh thường là những người có tài, nhiều quan chức, người có địa vị trong xã hội.

Cung Quan Lộc

Quốc Ấn tọa thủ cung Quan Lộc thể hiện đương số là người có chức vụ, quyền uy trong công việc và học tập. Người học hành thi cử thường thuận lợi, dễ được đề tên bảng vàng, học bổng, khen thưởng. Trong công việc là người có chức vị, dấu tên, chữ ký riêng ảnh hưởng tới nhiều người.
Họ có năng lực đảm nhận các vị trí lãnh đạo, quản lý một nhóm tập thể. Nếu sao Quốc Ấn hội cùng cát tinh ở cung này, đương số càng có nhiều cơ hội thăng tiến lên các vị trí cao hơn, đặc biệt khi tham gia các nhóm nghề thuộc lực lượng vũ trang dễ đạt phẩm hàm, quyền uy lớn.

Nếu cung không có nhiều cát tinh đẹp, đương số thường đảm nhận các vị trí liên quan đến văn thư, chuyên giữ và đóng dấu giấy tờ. Quốc Ấn gặp Tuần Triệt thì đường công danh bản mệnh không cao, thường chỉ giữ ở một vị trí cố định, dù lên cao nhưng bị giáng chức hoặc điều chuyển sang vị trí thấp hơn.

Cung Nô Bộc

Những người có Quốc Ấn tọa thủ ở Nô Bộc thường có những mối quan hệ đồng niên chất lượng. Bạn bè đương số thường là người thông minh, có khí chất và giỏi giang. Những người này thường nắm giữ những vị trí chủ chốt hoặc làm lãnh đạo, điều hành trong các cơ quan, tổ chức có ảnh hưởng với xã hội.

Cung Thiên Di

Trường hợp sao Quốc Ấn đóng ở cung Thiên Di, đương số là người gặp nhiều may mắn trong việc tìm kiếm cơ hội phát triển ở bên ngoài. Họ có cơ hội được tiếp xúc và xây dựng các mối quan hệ với những nhân vật tầm cỡ hoặc các quan chức lớn. Nếu có Tả Hữu chiếu tại cung Quan, bản mệnh có số làm thư ký, trợ lý cho lãnh đạo. Bên cạnh đó, đương số ở bên ngoài cũng là người có quyền hành, chức trách quản lý nhất định.

Cung Tật Ách

Trường hợp Quốc Ấn cư tại cung Tật Ách là người có niềm tin mạnh mẽ vào tâm linh. Họ thường xuyên ra thăm đền, chùa cầu cúng dâng lễ để xin may mắn, giải nạn bệnh. Nếu sao này thủ tọa cung Tật cùng nhiều sao tinh tâm linh khác, đương số dễ có căn tứ phủ, có lộc trừ tà yêu ma, sinh ra được định sẵn mệnh phải hầu thánh, làm lính, làm đồng bốn phủ,

Cung Tài Bạch

Bản mệnh ở cung Tài Bạch có sao Quốc Ấn tọa thủ thường dễ có lộc về tiền bạc hoặc có quyền hành liên quan đến tài chính. Họ thường đảm nhận các chức vị thủ kho, kế toán trưởng… Nếu có nhiều cát tinh đồng chiếu cung Tài, đương số có khả năng đảm nhận trọng trách quản lý, thu giữ, điều phối về tài chính, tiền tệ, quyết định về tiền bạc trong tập thể.

Cung Phu Thê

Những người có Quốc Ấn tọa thủ cung Phu Thê dễ gặp được vị hôn phối như ý. Vợ hoặc chồng đương số là người thông minh, giỏi giang, có bằng cấp, thành tích nổi bật,… Nếu kết hợp cùng nhiều cát tinh, hôn phu hoặc hôn thê của đương số là người có quyền tước, địa vị cao như lãnh đạo hoặc làm chủ, điều hành quản lý doanh nghiệp.

Cung Tử Tức

Con cái đương số có sao Quốc Ấn đóng tọa tại cung Tử Tức thường là những đứa trẻ nhanh nhẹn, thông minh, có thành tích cao và nhận được nhiều bằng khen,… Con cái khi trưởng thành dễ gặt hái được thành công, đường quan lộ rộng mở, có địa vị và sức ảnh hưởng xã hội cao.

Cung Huynh Đệ

Bản mệnh có Quốc Ấn tọa thủ tại cung Huynh Đệ thường có anh chị em tài năng. Anh chị em trong gia đình có thành tích học tập tốt, có địa vị, quyền lực nhất định trong lĩnh vực, công việc đang tham gia. Nếu hội cùng nhiều cát tinh, anh chị em bản mệnh là người có số làm lãnh đạo, quản lý hoặc làm chủ ở bên ngoài.

Ý nghĩa sao Quốc Ấn kết hợp với các sao khác

Sao Quốc Ấn mang ý nghĩa chính về công danh, vì vậy khi kết hợp với các sao tốt liên quan đến sự nghiệp, khoa bảng như Phong Cáo, Tấu Thư: đương số dễ được phong chức, ban quyền hoặc được trao tặng huy chương, phần thưởng cao quý.

Trường hợp Quốc Ấn hội cùng các nhóm sao Binh, Tướng, Hình: gia chủ là người có quyền uy hiển đạt, đặc biệt khi làm việc trong lĩnh vực quân sự với tư cách sĩ quan tham mưu xuất sắc. Khi Ấn gặp Tướng, Tam Hóa, bản mệnh có số gặp may lớn về quan trường, cầu được hiển đạt về công danh, làm chức vụ rất to.

Tuy nhiên, nếu sao Quốc Ấn gặp Tuần, Triệt, đương số bị hủy hết vận may, phải đối mặt nhiều khó khăn trên con đường công danh, gặp nhiều trắc trở, thất bại. Nếu có địa vị cao thường dễ bị cách chức, hủy miễn quyền hạn, chức vụ hoặc bị sa thải.

Ý nghĩa sao Quốc Ấn tại Hạn

Nếu sao này tại Hạn, đương số dễ gặp thời, đắc khoa, được thăng chức, đảm nhiệm vị trí mới. Bản mệnh có số làm quan lớn, có quyền uy, con dấu riêng. Đương số thời trẻ thi cử đỗ đạt cao, có nhiều huy chương, bằng khen, giấy khen.

Nhìn chung, sao Quốc Ấn mang lại nhiều ý nghĩa tích cực về đường công danh của bản mệnh.

Chi tiết 14 Sao chính tinh vô cùng quan trọng trong tử vi

  1. Sao Tử Vi

  2. Sao Âm Sát

  3. Sao treo sao rung

  4. Sao Văn Xương

  5. Sao Văn Khúc

  6. Sao Cự Môn

  7. Sao Liêm Trinh

  8. Sao Thái Âm

  9. Sao Thái Dương

  10. Sao Thiên Cơ

  11. Sao Thiên Đồng

  12. Sao Thiên Lương

  13. Sao Thiên Phủ

  14. Sao Thiên Tướng

  15. Sao Vũ Khúc

  16. Sao không phải là sao – Tinh, Diệu

  17. Sao không phải là sao: tiền kình hậu đà; lộc tiền nhất vị, thị kình dương?

  18. Sao nào chiếu mạng thì được làm vua?

  19. Sao Phá Quân

  20. Sao Tham Lang

  21. Sao Thất Sát

  22. Sao Ân Quang

  23. Sao Bạch Hổ

  24. Sao Bác Sỹ

  25. Sao Bát Tọa

  26. Sao Bệnh

  27. Sao Bệnh Phù

  28. Sao Cô Thần

  29. Sao Dưỡng

  30. Sao Đà La

  31. Sao Đại Hao

  32. Sao Đào Hoa

  33. Sao Đẩu Quân

  34. Sao Đế Vượng

  35. Sao Địa Không

  36. Sao Địa Kiếp

  37. Sao Địa Võng

  38. Sao Điếu Khách

  39. Sao Đường Phù

  40. Sao Giải Thần

  41. Sao Hoa Cái

  42. Sao Hóa Khoa

  43. Sao Hóa Kỵ

  44. Sao Hóa Lộc

  45. Sao Hóa Quyền

  46. Sao Hỏa Tinh

  47. Sao Hồng Loan

  48. Sao Hữu Bật

  49. Sao Hỷ Thần

  50. Sao Kiếp Sát

  51. Sao Kình Dương

  52. Sao Lâm Quan

  53. Sao Linh Tinh

  54. Sao Lộc Tồn

  55. Sao Long Trì

  56. Sao Lực Sỹ

  57. Sao Lưu Hà

  58. Sao Mộ

  59. Sao Mộc Dục

  60. Sao Nguyệt Đức

  61. Sao Long Đức

  62. Sao Phá Toái

  63. Sao Phong Cáo

  64. Sao Phục Binh

  65. Sao Phúc Đức

  66. Sao Thiên Đức

  67. Sao Phượng Các

  68. Sao Quan Phù

  69. Sao Quả Tú

  70. Sao Quốc Ấn

  71. Sao Suy

  72. Sao Tam Thai

  73. Sao Tang Môn

  74. Sao Tả Phù

  75. Sao Tấu Thư

  76. Sao Thai

  77. Sao Thai Phụ

  78. Sao Thanh Long

  79. Sao Thiên Hình

  80. Sao Thiên Hư

  81. Sao Thiên Khôi

  82. Sao Thiên Việt

  83. Sao Thiên Không

  84. Sao Thiên La

  85. Sao Thiên Mã

  86. Sao Thiên Quan

  87. Sao Thiên Phúc

  88. Sao Thiên Diêu

  89. Sao Thiên Sứ

  90. Sao Thiên Thương

  91. Sao Thiên Tài

  92. Sao Thiên Thọ

  93. Sao Thiên Trù

  94. Sao Thiếu Âm

  95. Sao Thiếu Dương

  96. Sao Trường Sinh

  97. Sao Trực Phù

  98. Sao Tử

  99. Sao Tuế Phá

  100. SAO ĐÀO HOA

  101. Sao Dương Sát

  102. Sao Tướng Quân

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

error: Content is protected !!