SAO HỶ THẦN

HỶ THẦN

Hỏa

Cát tinh. Chủ sự vui mừng và thọ.

1. Ý nghĩa tính tình, phúc thọ:

– vui tính

– có nhiều may mắn

– lợi ích cho việc cưới hỏi

Thiên Hỷ và Hỷ Thần đồng nghĩa. Sự hội tụ 2 sao này càng làm nổi bật ý nghĩa hài hước, vui tính, hỷ sự, may mắn, triển vọng.

2. Ý nghĩa của hỷ thần và một số sao khác:

– Hỷ Thần, Long, Phượng: chỉ sự vui mừng, báo hiệu cho sự may mắn về thi cử hoặc về công danh hoặc về hôn nhân hoặc về sinh nở.

– Hỷ Thần, Đào hay Hồng: chỉ sự may mắn về ái t ình, về sự giao thiệp nam nữ, từ đó thường có ý nghĩa dễ dàng yêu đương và có xu hướng sa ngã.

Hỷ Thần ghép với một số sao khác sẽ làm lợi thêm cát tinh của sao đó như Hỷ Thần gặp Mã Sinh hay Mã Lộc, hay gặp Cáo, ấn … có nghĩa đắc lợi về vận hội, về tiền bạc, về danh giá …

3. Ý nghĩa của hỷ thần ở các cung:

THÊ

Hỷ Thần đi với Đào hay Hồng thì vợ chồng xứng đôi nhưng cũng đắc mèo, đắc kép đối với cả 2 người, có thể đưa đến sự lả lơi, hoa nguyệt.

BÀO

– Hỷ Thần, Riêu: anh chị em chơi bời, phóng túng

– Hỷ Thần, Đào, Thai, Phục: anh chị em dâm đãng, trai thì hoang đãng, gái thì theo trai, chửa hoang.

TÀI

– Hỷ Thần ở Tây cung = trộm của đền chùa.

GIẢI

– Hỷ, Đào, Riêu bệnh mộng tinh.

THIÊN DI

 – Hỷ, Hồng, Đào làm nên lớn dễ dàng.

PHÚC

– có Hỷ Thần: có ngôi mả ở bãi đất cát.

– Hỷ Thần, Thiên Hỷ: mả phát. Coi về mồ mả bất cứ phát gì, có Hỷ Thần nhập vào mới thịnh phát.

HẠN

– Hỷ Thần báo hiệu cho hỷ sự, may mắn.

Tùy theo các sao đi kèm sẽ giúp giải đoán phương diện nào được may mắn. Tuy nhiên, nếu gặp Điếu Khách, sự may mắn đó bị suy giảm hay tiêu tán đi vì Điếu Khách chế hóa được sự may mắn của Hỷ Thần.

– Hỷ Thần, Thiên Hỷ ngộ Đào, Hồng, Khôi, Việt đẻ con.

– Đào, Hồng, Hỷ: có tình duyên.

– Hỷ, Phượng: thời thịnh.

Sao Hỷ Thần theo nghĩa chiết tự Hán Việt có thể hiểu là “Thần vui vẻ” – vị thần của niềm vui, của chuyện tốt. Vì thế nên khi đóng ở bất cứ cung nào thì Hỷ Thần cũng làm cho cung đó trở nên thuận lợi hơn, vui vẻ hơn. Sao Hỷ Thần thuộc vòng Lộc Tồn và đứng ở vị trí thứ 8. Tìm hiểu chi tiết ý nghĩa của bộ sao này tại từng cung qua bài viết dưới đây.

Tổng quan về sao Hỷ Thần tại các cung

Sao Hỷ Thần là một phụ tinh quan trọng trong tử vi đẩu số, thuộc hành Hỏa, hóa khí thành Thiện tinh và có đặc tính là sự may mắn, vui vẻ, chuyện vui trong nhà nhà cưới xin, sinh nở, gia tăng tài lộc.

Sao Hỷ Thần đứng vị trí thứ 8 trong tổng số 12 sao thuộc vòng Lộc Tồn, cụ thể là: Sao Bác Sĩ, sao Lực Sĩ, sao Thanh Long, sao Tiểu Hao, sao Tướng Quân, sao Tấu Thư, sao Phi Liêm, sao Hỷ Thần, sao Bệnh Phù, sao Đại Hao, sao Phục Binh, sao Quan Phủ.

Hỷ Thần chủ về niềm vui nên nó sẽ rất thuận lợi cho việc gia tăng tài lộc, may mắn, thuận lợi cho cưới xin, sinh con, thi cử,… Sao Hỷ Thần đi cùng với Long Trì, Phượng Các thì báo hiệu sự may mắn về thi cử, công danh hoặc về đường hôn nhân.

Hỷ Thần đi cùng Đào Hoa, Hồng Loan thì chủ về may mắn trong chuyện tình cảm, về mối quan hệ nam nữ. Hỷ Thần gặp Mã, Sinh, Phong Cáo, Ấn thì có nghĩa là gặp nhiều may mắn về tiền bạc, công danh.

Hỷ Thần cũng là một giải tinh có tác dụng hóa giải một số hung tinh, bổ trợ cho một số cát tinh. Sao Hỷ Thần sẽ phù hợp nhất khi ở các cung Mệnh, Thân, Phu Thê, Tử Tức, Tài Bạch, Quan Lộc, Thiên Di và rất kỵ nhập cung Tật Ách.

Sao Hỷ Thần ở cung Mệnh

Người có sao Hỷ Thần thủ cung Mệnh là người có tính cách hiền lành, hoạt bát, tốt bụng, có nhân duyên tốt, thích tạo nên bầu không khí vui vẻ và kết nối mọi người với nhau. Hỷ Thần là sao chủ về may mắn nên mệnh tạo là người gặp rất nhiều vận may, sự may mắn được thể hiện trong các việc như thi cử, cưới hỏi,…

Sao Hỷ Thần ở cung MệnhSao Hỷ Thần ở cung Mệnh

Ưu điểm lớn của người có sao Hỷ Thần ở cung Mệnh là có khả năng thích ứng tốt, nhanh nhẹn, thông minh, học một biết mười, dũng cảm, thẳng thắn, giỏi giao tiếp. Tuy nhiên, những người này còn một số khuyết điểm cần khắc phục như: thường hành động quá nhanh mà không suy nghĩ kỹ càng, thích tự chuốc lấy thị phi vào người, làm việc không suy tính hậu quả nên dễ chịu thua thiệt.

Nếu sao Hỷ Thần hội cùng với các sao Văn Xương, Văn Khúc ở cung Mệnh thì gặp nhiều may mắn, thuận lợi trong các hỷ sự. Hỷ Thần và Thiên Hỷ đồng cung thì chủ về người luôn vui vẻ, sống tình cảm, gặp nhiều may mắn, hài hước. Hỷ Thần ở Mệnh nữ thì có tướng quý, ở nam giới thì mắt sâu, lông mày rậm.

Sao Hỷ Thần hội cùng Địa Không, Địa Kiếp, Hóa Kỵ thì trên người dễ có mụn nhọt hoặc bị trĩ.

Sao Hỷ Thần ở các cung khác

Sao Hỷ Thần Cung Phụ Mẫu

Sao Hỷ Thần thủ cung Phụ Mẫu thì cha mẹ là người luôn vui vẻ, hòa đồng với mọi người, cha mẹ được nhiều người quý mến.

Cha mẹ và con cái yêu thương, thấu hiểu nhau, con cái có thể tâm sự, chia sẻ mọi điều trong cuộc sống với cha mẹ.

Sao Hỷ Thần Cung phụ mẫuSao Hỷ Thần Cung phụ mẫu

Sao Hỷ Thần Cung Phúc Đức

Sao Hỷ Thần cư tại cung Phúc Đức thì chủ về mộ phần tổ tiên trong nhà thường ở bãi đất cát, đất nóng. Hỷ Thần cũng chủ về dòng họ, họ hàng vui vẻ, thân thiện, yêu quý, thường giúp đỡ lấy nhau.

Hỷ Thần hội cùng Thiên Hỷ tại cung Phúc thì nhà dễ có mồ kết mả phát.

Sao Hỷ Thần Cung phúc đứcSao Hỷ Thần Cung phúc đức

Sao Hỷ Thần Cung Điền Trạch

Sao Hỷ Thần thủ cung Điền Trạch thì giúp thuận lợi hơn về mặt nhà đất. Nhà thường ở gần những nơi vui chơi, giải trí, đông đúc, ồn ào. Nếu hội thêm nhiều cát tinh, tài tinh thì mệnh tạo có thể mở kinh doanh riêng về tổ chức sự kiện, nhà hàng, quán hát,…

Người có sao Hỷ Thần tại cung Điền là người thường hay gặp may mắn về chuyện đất cát, dễ được tặng, cho tiền của, thường ở nơi đất nóng hoặc đất pha cát.

Sao Hỷ Thần Cung điền trạchSao Hỷ Thần Cung điền trạch

Sao Hỷ Thần Cung Quan Lộc

Sao Hỷ Thần cư cung Nô Bộc thì chủ về người gặp nhiều may mắn trong công việc, đường công danh thuận lợi, thi cử đỗ đạt, dễ có tiếng tăm, nổi tiếng và được nhiều người mến mộ.

Người có sao Hỷ Thần tại Quan Lộc và sao Thiên Hỷ tại Mệnh thì rất thích hợp làm các nghề liên quan đến hoạt động giải trí như: ngôi sao giải trí, tổ chức sự kiện, nghệ thuật hoặc làm bác sĩ khoa trực tràng.

Sao Hỷ Thần Cung quan lộcSao Hỷ Thần Cung quan lộc

Sao Hỷ Thần Cung Nô Bộc

Sao Hỷ Thần tại cung Nô Bộc thì chủ về môi trường sống có nhiều bạn bè, nhiều người tốt bụng, vui tính, hay giúp đỡ lẫn nhau. Người có Hỷ Thần tại cung Nô là người dễ kết thân và bạn bè, đồng nghiệp, cấp dưới.

Bạn bè của mệnh tạo phần nhiều là người phóng khoáng, chơi với nhau thật tình, không tính toán thiệt hơn, hay rủ nhau tới những nơi vui chơi, tiệc tùng.

Sao Hỷ Thần Cung nô bộcSao Hỷ Thần Cung nô bộc

Sao Hỷ Thần Cung Thiên Di

Người có sao Hỷ Thần cư cung Thiên Di là người ra ngoài luôn vui vẻ, hiền lành, tốt bụng với người khác nên được nhiều người yêu quý, tin tưởng.

Hỷ Thần chủ về người ra ngoài thì gặp nhiều may mắn, được nhiều người giúp đỡ. Nếu sao Hỷ Thần tại Thiên Di hội thêm Hồng Loan, Đào Hoa thì là người ra ngoài dễ trở nên nổi tiếng, có nhiều người hâm mộ, đi xa thì dễ làm được việc lớn.

Sao Hỷ Thần Cung thiên diSao Hỷ Thần Cung thiên di

Sao Hỷ Thần Cung Tật Ách

Sao Hỷ Thần cư cung Tật Ách thì chủ về người dễ vì vui chơi, giải trí mà mắc phải tai họa. Nếu Hỷ Thần hội cùng nhiều cát tinh hoặc chính tinh đắc địa thì trong lúc nguy hiểm hoặc mắc bệnh sẽ gặp may mắn mà qua khỏi, có người tới cứu giúp.

Hỷ Thần tại cung Tật và đi cùng Địa Kiếp, Điếu Khách thì mệnh tạo dễ mắc các bệnh về ung nhọt, bệnh trĩ. Nếu Hỷ Thần hội cùng Đào Hoa, Thiên Riêu thì dễ mắc bệnh mộng tinh.

Sao Hỷ Thần Cung tật áchSao Hỷ Thần Cung tật ách

Sao Hỷ Thần Cung Tài Bạch

Sao Hỷ Thần cư cung Tài Bạch thì chủ về người thường xuyên gặp may mắn trong chuyện tiền bạc, hay được trúng thưởng, khen thưởng, cho, tặng tiền.

Người có Hỷ Thần ở Tài Bạch cũng là người thường chi nhiều tiền cho các hoạt động giải trí, vui chơi.

Sao Hỷ Thần Cung tài bạchSao Hỷ Thần Cung tài bạch

Sao Hỷ Thần Cung Tử Tức

Sao Hỷ Thần tại cung Tử Tức thì chủ về gặp nhiều may mắn, thuận lợi về đường con cái. Con cái giỏi giang, thông minh, hòa đồng, vui vẻ, hiếu thảo với cha mẹ.

Sao Hỷ Thần Cung tử tứcSao Hỷ Thần Cung tử tức

Sao Hỷ Thần Cung Phu Thê

Sao Hỷ Thần đóng tại cung Phu Thê thì ban phước lành, may mắn về đường hôn nhân, dễ gặp được người tâm đầu ý hợp, cưới xin dễ dàng, thuận lợi khi kết hôn và sinh sống với nhau. Bản thân mệnh tạo sau khi kết hôn thì dễ gặp nhiều may mắn từ người hôn phối mang lại.

Sao Hỷ Thần đi cùng Đào Hoa, Hồng Loan thì vợ chồng xứng lứa vừa đôi, sống vui vẻ, hòa thuận với nhau.

Sao Hỷ Thần Cung phu thêSao Hỷ Thần Cung phu thê

Sao Hỷ Thần Cung Huynh Đệ

Cung Huynh Đệ có sao Hỷ Thần thì chủ về anh chị em trong nhà đều là người vui tính, tốt bụng, thích vui chơi, thích tận hưởng. Hỷ Thần gặp Thiên Riêu thì anh chị em trong nhà có thói chơi bời lêu lổng, sống phóng túng, hoang phí.

Sao Hỷ Thần Cung huynh đệSao Hỷ Thần Cung huynh đệ

Sao Hỷ Thần là một bộ sao tốt, mang nhiều ý nghĩa tích cực trong lá số tử vi của mỗi người. Tuy nhiên, để hiểu sâu sắc ý nghĩa của bộ sao này thì chúng ta còn phải chú ý đến cung an, cách an, vị trí đắc, hãm địa cũng như các sao đi kèm nó thì mới có những luận giải chính xác nhất.

Chi tiết 14 Sao chính tinh vô cùng quan trọng trong tử vi

  1. Sao Tử Vi

  2. Sao Âm Sát

  3. Sao treo sao rung

  4. Sao Văn Xương

  5. Sao Văn Khúc

  6. Sao Cự Môn

  7. Sao Liêm Trinh

  8. Sao Thái Âm

  9. Sao Thái Dương

  10. Sao Thiên Cơ

  11. Sao Thiên Đồng

  12. Sao Thiên Lương

  13. Sao Thiên Phủ

  14. Sao Thiên Tướng

  15. Sao Vũ Khúc

  16. Sao không phải là sao – Tinh, Diệu

  17. Sao không phải là sao: tiền kình hậu đà; lộc tiền nhất vị, thị kình dương?

  18. Sao nào chiếu mạng thì được làm vua?

  19. Sao Phá Quân

  20. Sao Tham Lang

  21. Sao Thất Sát

  22. Sao Ân Quang

  23. Sao Bạch Hổ

  24. Sao Bác Sỹ

  25. Sao Bát Tọa

  26. Sao Bệnh

  27. Sao Bệnh Phù

  28. Sao Cô Thần

  29. Sao Dưỡng

  30. Sao Đà La

  31. Sao Đại Hao

  32. Sao Đào Hoa

  33. Sao Đẩu Quân

  34. Sao Đế Vượng

  35. Sao Địa Không

  36. Sao Địa Kiếp

  37. Sao Địa Võng

  38. Sao Điếu Khách

  39. Sao Đường Phù

  40. Sao Giải Thần

  41. Sao Hoa Cái

  42. Sao Hóa Khoa

  43. Sao Hóa Kỵ

  44. Sao Hóa Lộc

  45. Sao Hóa Quyền

  46. Sao Hỏa Tinh

  47. Sao Hồng Loan

  48. Sao Hữu Bật

  49. Sao Hỷ Thần

  50. Sao Kiếp Sát

  51. Sao Kình Dương

  52. Sao Lâm Quan

  53. Sao Linh Tinh

  54. Sao Lộc Tồn

  55. Sao Long Trì

  56. Sao Lực Sỹ

  57. Sao Lưu Hà

  58. Sao Mộ

  59. Sao Mộc Dục

  60. Sao Nguyệt Đức

  61. Sao Long Đức

  62. Sao Phá Toái

  63. Sao Phong Cáo

  64. Sao Phục Binh

  65. Sao Phúc Đức

  66. Sao Thiên Đức

  67. Sao Phượng Các

  68. Sao Quan Phù

  69. Sao Quả Tú

  70. Sao Quốc Ấn

  71. Sao Suy

  72. Sao Tam Thai

  73. Sao Tang Môn

  74. Sao Tả Phù

  75. Sao Tấu Thư

  76. Sao Thai

  77. Sao Thai Phụ

  78. Sao Thanh Long

  79. Sao Thiên Hình

  80. Sao Thiên Hư

  81. Sao Thiên Khôi

  82. Sao Thiên Việt

  83. Sao Thiên Không

  84. Sao Thiên La

  85. Sao Thiên Mã

  86. Sao Thiên Quan

  87. Sao Thiên Phúc

  88. Sao Thiên Diêu

  89. Sao Thiên Sứ

  90. Sao Thiên Thương

  91. Sao Thiên Tài

  92. Sao Thiên Thọ

  93. Sao Thiên Trù

  94. Sao Thiếu Âm

  95. Sao Thiếu Dương

  96. Sao Trường Sinh

  97. Sao Trực Phù

  98. Sao Tử

  99. Sao Tuế Phá

  100. SAO ĐÀO HOA

  101. Sao Dương Sát

  102. Sao Tướng Quân

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

error: Content is protected !!