SAO ĐỊA VÕNG

Sao: ĐỊA VÕNG

Hành: Thổ

Am tinh. Chủ sự giam bắt, cản trở. Võng ngộ hung thành cát, ngộ cát thành hung

1. Ý nghĩa của Địa võng:

Đây là một ám tinh, có nghĩa:

– hiểm ác ngầm

– gây rắc rối, ngăn trở mọi công việc

– chủ sự bắt bớ, giam cầm

CUNG MỆNH – THÂN có Võng: mọi sự đều lôi thôi trắc trở.

Người có Địa Võng thủ Mệnh, Thân bụng dạ khó lường, tính nết tráo trở, hiểm ác ngầm, hay hại kẻ khác mà nạn nhân không biết được.

2. Ý nghĩa của địa võng và một số sao khác:

– Võng, Linh Đà, Liêm Tham: bị bắt giữ, xử tử

– Võng và các sao giải: làm giảm bớt hay tan biến đặc tính xấu của Địa Võng. Các sao giải này là Tuần, Triệt, Tử Vi, Hóa Khoa, Thiên Giải, Giải Thần.

– Địa Võng, Trực Phù: làm tăng thêm ác tính của đương số.

– Võng, Linh, Đà: mà Mệnh có Tham, Liêm: bị xử tử.

HẠN

– Võng hoặc thêm Kình, Không, Kiếp mà có Nhật, Nguyệt giao huy thì cũng đắc

Sao Địa Võng là một trong những sao đặc biệt trong tử vi, có ý nghĩa như một chiếc lưới, gây ra những trở ngại, khó khăn và nghiệp chướng cho con người.

Vậy Địa Võng có ý nghĩa gì khi xuất hiện ở các cung khác nhau trong lá số tử vi? Bài viết dưới đây sẽ luận giải chi tiết về ngôi sao ám tinh này trong tử vi chính xác nhất để bạn có thể hiểu rõ hơn về vận mệnh của mình.

Tổng quan về sao Địa Võng trong tử vi

Theo ý nghĩa Hán Việt, Địa Võng có hình tượng là lưới, chuyên dùng để bắt giữ, cản trở, điều chỉnh hành vi của con người. Sao Địa Võng luôn an cố định ở cung Tuất, thuộc hành Thổ và có tính chất ám tinh.

Sao Địa Võng có ảnh hưởng đến vận mệnh của con người theo cung mà nó tọa thủ. Nếu ngôi sao ám tinh này tọa thủ ở cung Mệnh hay Thân, người đó sẽ thông minh, khéo léo nhưng hay gặp trắc trở, rắc rối, bị ràng buộc trong cuộc sống. Nếu sao Địa Võng tọa thủ ở các cung khác, nó sẽ có những ý nghĩa khác nhau tùy theo ngũ hành và các sao kết hợp.

Sao Địa Võng cũng có thể gây ra hạn cho con người nếu gặp các sao xấu như Linh Tinh, Đà La, Liêm Trinh, Tham Lang, Địa Không, Địa Kiếp, Hoá Kỵ,…. Ngược lại, nếu gặp các sao giải như Tuần, Triệt, Tử Vi, Hóa Khoa,… ngôi sao ám tinh này sẽ bớt đi tính ác và mang lại cơ hội vượt qua khó khăn. Sao Địa Võng không phải là sao toàn diện xấu, mà còn có tính chất luân lý, tiết chế, giúp con người sống đúng đạo lý và quy luật của tự nhiên.

Ý nghĩa sao Địa Võng tọa Mệnh

Người có sao Địa Võng tọa cung Mệnh thường có bụng dạ khó lường, tính nết tráo trở, hiểm ác ngầm, hay hại kẻ khác mà không biết được. Họ cũng thông minh, có tài khéo, suy tính công việc rất tài tình nhưng hay gặp ngăn trở, mọi công việc hay gặp rắc rối, bị ràng buộc.

Người này có thể bị bắt hoặc bị xử tử nếu gặp các sao sát bại như Không Kiếp, Kình Đà, Thiên Hình, Quan Phù, Quan Phủ. Họ cũng có thể được giải thoát hoặc giảm bớt những đặc tính xấu của sao Địa Võng nếu gặp các sao giải như Tuần, Triệt, Tử Vi, Hóa Khoa, Giải Thần, Thiên Giải.

Sao Địa Võng ở Mệnh không phải quá đáng lo nếu mọi việc làm đều là đúng đắn. Ngôi sao ám tinh này cũng có ý nghĩa là hệ thống luân lý, ràng buộc điều chỉnh, tiết chế hành vi của cá nhân trong cộng đồng.

Ý nghĩa của sao Địa Võng khi tọa thủ ở các cung khác

Sao Địa Võng khi tọa thủ ở các cung khác sẽ có những ý nghĩa khác nhau, tùy thuộc vào cung có gặp các sao nào hội chiếu. Một số ví dụ như sau:

Cung Phụ Mẫu

Sao Địa Võng thủ cung Phụ Mẫu thì cha mẹ trong cuộc sống cũng hay gặp những cản trở, khó khăn. Cha mẹ là những người có trí tuệ cao, tài năng xuất chúng nhưng chỉ có thể đạt được những thành tựu bình thường trong sự nghiệp và không thể vươn xa hơn.

Đó là do cha mẹ có thể đi trái với đạo lý, quy luật của tự nhiên mà không nhận ra. Địa Võng cũng chủ nghiệp chướng, hàm ý rằng lưới trời lộng lộng tuy thưa mà khó lọt. Cha mẹ của người này nên làm những điều đúng với những điều lệ của tạo hóa.

Cung Phúc Đức

Nếu sao Địa Võng thủ cung Phúc Đức, thì có thể hiểu là người đó có nhiều người trong dòng họ giỏi giang, thông minh, nhưng lại gặp nhiều cản trở, khó khăn trong cuộc sống và sự nghiệp.

Đặc biệt, nếu sao Địa Võng hội cùng các sao sát bại như Thái Tuế, Thiên Hình, Bạch Hổ, Liêm Trinh thì dễ có người trong dòng họ dính tới hình tù, pháp luật. Mồ mả tổ tiên của người có ngôi sao ám tinh này thường hay ở nơi cuối giáp ranh với dãy mộ khác, có thể là do sự ràng buộc của nghiệp chướng hay do sự thiếu quan tâm của con cháu.

Cung Điền Trạch

Khi sao Địa Võng thủ cung Điền Trạch, có ý nghĩa là người đó sẽ gặp khó khăn trong việc xây dựng và sở hữu nhà cửa, đất đai. Số lượng đai, nhà cửa của họ sẽ bị giảm sút hoặc không ổn định.

Người này có thể phải sống ở những nơi xa xôi, biên giới hoặc gần nơi giáp ranh quận huyện khác, nước khác. Điều này có thể gây ra những phiền toái và bất tiện cho họ trong cuộc sống.

Cung Quan Lộc

Khi sao Địa Võng thủ cung Quan Lộc, thì công danh sự nghiệp của người đó có chút ngăn trở. Người này phải cẩn thận không làm những việc sai trái, đi ngược đạo lý của đất trời, nếu không sẽ bị phạt ngay.

Nếu đi cùng Quan Phù, Quan Phủ, Thiên Hình thì dễ dính tới pháp luật, kiện tụng. Tuy nhiên, nếu hợp cách có thể làm các công việc liên quan tới pháp luật, kiểm sát, hải quan…những công việc bảo vệ cái đúng thì sẽ rất tốt.

Cung Nô Bộc

Sao Địa Võng là một sao có vị trí cố định ở cung Tuất, biểu thị cho nghiệp chướng và trở ngại trong cuộc sống. Khi sao này tọa ở cung Nô Bộc, có ý nghĩa là người đó có bạn bè, đồng nghiệp, cấp dưới thông minh, tốt bụng, hay giúp đỡ mình.

Nhờ có sự ủng hộ của những người xung quanh, kẻ nào có ý đồ hãm hại mình khó lòng được toại ý, thường bị ngăn trở và phá tan âm mưu. Tuy nhiên, sao Địa Võng cũng mang lại những khó khăn và phiền toái, khiến họ phải vất vả và gặp nhiều chông gai trên con đường thành công.

Cung Thiên Di

Khi sao Địa Võng ở cung Thiên Di trong lá số tử vi, có nghĩa là người đó luôn được trời đất quan sát và giám sát, không thể làm trái lẽ phải. Dù ở đâu hay làm gì, người đó cũng phải tuân thủ đạo lý và luật lệ, nếu không sẽ bị trời đất trừng phạt.

Vì thế mà khi ở ngoài xã hội, phải luôn học hỏi, làm những việc tốt đẹp, biết tự kiểm soát và giới hạn bản thân thì mới có thể tránh khỏi những rắc rối và phiền toái. Sao Địa Võng cũng là một cái lưới sàng lọc không cho những kẻ ác được bước qua, mà chỉ mở cửa cho những ai xứng đáng, sống hòa hợp với luân thường đạo lý.

Cung Tật Ách

Sao Địa Võng được coi là chiếc lưới của Trời – Đất, “lưới trời lồng lộng tuy thưa mà khó lọt”, vậy nên khi ngôi sao ám tinh này thủ cung Tật Ách thì ám chỉ hình phạt của đất trời. Người này sẽ luôn bị bắt giữ, xử phạt, khó lòng thoát khỏi nếu làm những điều sai trái.

Ngoài ra, sao Địa Võng cũng chủ nghiệp chướng, làm cho người ta gặp nhiều trở ngại, khốn đốn trong cuộc sống. Những người có ngôi sao ám tinh này đi cùng các sao sát bại như Thái Tuế – La Võng – Thiên Hình thì dễ dính tới pháp luật, hình pháp.

Cung Tài Bạch

Nếu sao Địa Võng thủ cung Tài Bạch, người này phải cẩn thận cách kiếm tiền. Việc làm điều xấu sẽ khiến cho cuộc sống của chủ nhân lá số gặp nhiều khó khăn, trắc trở, thậm chí phải đối mặt với những hậu quả nghiêm trọng từ phía pháp luật.

Ngược lại, nếu kiếm tiền bằng cách chân chính và thiện lương, sẽ không phải lo lắng hay sợ hãi gì cả. Ý nghĩa của ngôi sao ám tinh này trong cung Tài Bạch là để nhắc nhở người đó phải sống đúng đắn, tuân thủ đạo đức và pháp luật, không nên ham muốn giàu sang bất chính.

Cung Tử Tức

Nếu sao Địa Võng thủ cung Tử Tức, thì có con cái thông minh, giỏi giang nhưng cuộc sống có đôi chút bị cản trở nếu đi sai đường hướng. Ý nghĩa của ngôi sao ám tinh này trong cung Tử Tức của lá số tử vi là để nhắc nhở người đó phải dạy dỗ con cái theo đạo đức và pháp luật, không nên để con cái bị lôi kéo vào những việc xấu.

Cung Phu Thê

Khi sao Địa Võng thủ cung Phu Thê, có nghĩa là người hôn phối của chủ nhân lá số là người thông minh, giỏi giang. Tuy nhiên, quá trình nên duyên vợ chồng thường dễ gặp trắc trở, cản ngăn.

Có thể do bản thân hay đi trái với đạo lý, quy luật của tự nhiên, hoặc do có sự can thiệp của người khác. Do đó, người có ngôi sao ám tinh này trong cung Phu Thê cần phải kiên nhẫn, chung thuỷ và biết tự kiểm soát bản thân để có được hạnh phúc gia đình.

Cung Huynh Đệ

Sao Địa Võng là sao chủ về nghiệp chướng, lưới trời khó lọt, khi đóng ở cung Huynh Đệ thường chủ về anh chị em mình có tài năng, thông minh, giỏi giang nhưng lại hay gặp cản trở, vất vả trong cuộc sống do làm điều sai trái.

Đôi khi bản thân không nhận ra mình đã vi phạm đạo lý, quy luật của tự nhiên mà chỉ nghĩ là do đen đủi, ông trời không ủng hộ. Nếu không có sự cát hóa của các sao khác như Tả Phù, Hữu Bật, Tam Thai, Bát Tọa, Ân Quang, Thiên Quý… thì anh em của chủ nhân lá số dễ bị rơi vào tình trạng kiện tụng, pháp luật.

Sao Địa Võng là một trong những sao quan trọng nhất trong tử vi, ảnh hưởng đến vận mệnh, sự nghiệp và tình duyên của con người. Bài viết trên đây đã giúp bạn biết rõ hơn về Địa Võng.

Chi tiết 14 Sao chính tinh vô cùng quan trọng trong tử vi

  1. Sao Tử Vi

  2. Sao Âm Sát

  3. Sao treo sao rung

  4. Sao Văn Xương

  5. Sao Văn Khúc

  6. Sao Cự Môn

  7. Sao Liêm Trinh

  8. Sao Thái Âm

  9. Sao Thái Dương

  10. Sao Thiên Cơ

  11. Sao Thiên Đồng

  12. Sao Thiên Lương

  13. Sao Thiên Phủ

  14. Sao Thiên Tướng

  15. Sao Vũ Khúc

  16. Sao không phải là sao – Tinh, Diệu

  17. Sao không phải là sao: tiền kình hậu đà; lộc tiền nhất vị, thị kình dương?

  18. Sao nào chiếu mạng thì được làm vua?

  19. Sao Phá Quân

  20. Sao Tham Lang

  21. Sao Thất Sát

  22. Sao Ân Quang

  23. Sao Bạch Hổ

  24. Sao Bác Sỹ

  25. Sao Bát Tọa

  26. Sao Bệnh

  27. Sao Bệnh Phù

  28. Sao Cô Thần

  29. Sao Dưỡng

  30. Sao Đà La

  31. Sao Đại Hao

  32. Sao Đào Hoa

  33. Sao Đẩu Quân

  34. Sao Đế Vượng

  35. Sao Địa Không

  36. Sao Địa Kiếp

  37. Sao Địa Võng

  38. Sao Điếu Khách

  39. Sao Đường Phù

  40. Sao Giải Thần

  41. Sao Hoa Cái

  42. Sao Hóa Khoa

  43. Sao Hóa Kỵ

  44. Sao Hóa Lộc

  45. Sao Hóa Quyền

  46. Sao Hỏa Tinh

  47. Sao Hồng Loan

  48. Sao Hữu Bật

  49. Sao Hỷ Thần

  50. Sao Kiếp Sát

  51. Sao Kình Dương

  52. Sao Lâm Quan

  53. Sao Linh Tinh

  54. Sao Lộc Tồn

  55. Sao Long Trì

  56. Sao Lực Sỹ

  57. Sao Lưu Hà

  58. Sao Mộ

  59. Sao Mộc Dục

  60. Sao Nguyệt Đức

  61. Sao Long Đức

  62. Sao Phá Toái

  63. Sao Phong Cáo

  64. Sao Phục Binh

  65. Sao Phúc Đức

  66. Sao Thiên Đức

  67. Sao Phượng Các

  68. Sao Quan Phù

  69. Sao Quả Tú

  70. Sao Quốc Ấn

  71. Sao Suy

  72. Sao Tam Thai

  73. Sao Tang Môn

  74. Sao Tả Phù

  75. Sao Tấu Thư

  76. Sao Thai

  77. Sao Thai Phụ

  78. Sao Thanh Long

  79. Sao Thiên Hình

  80. Sao Thiên Hư

  81. Sao Thiên Khôi

  82. Sao Thiên Việt

  83. Sao Thiên Không

  84. Sao Thiên La

  85. Sao Thiên Mã

  86. Sao Thiên Quan

  87. Sao Thiên Phúc

  88. Sao Thiên Diêu

  89. Sao Thiên Sứ

  90. Sao Thiên Thương

  91. Sao Thiên Tài

  92. Sao Thiên Thọ

  93. Sao Thiên Trù

  94. Sao Thiếu Âm

  95. Sao Thiếu Dương

  96. Sao Trường Sinh

  97. Sao Trực Phù

  98. Sao Tử

  99. Sao Tuế Phá

  100. SAO ĐÀO HOA

  101. Sao Dương Sát

  102. Sao Tướng Quân

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

error: Content is protected !!