SAO THAI PHỤ

THAI PHỤ

Thổ

Văn tinh. Khoan hòa, ưa danh vọng. Chủ sự danh vọng.

CUNG MỆNH, QUAN

– có Thai phụ: vinh hiển.

– Thai phụ ngộ Xương, Khúc, Khoa, Quyền: vinh hiển tột bực; ngộ Tuần, Không, Kiếp: vô ngoại.

– Thai, Phụ, Phong Cáo: làm quan binh.

CUNG TỬ

– có Thai phụ ngộ Thai: sinh quý tử.

CUNG PHÚC

– có Phụ: trong họ có người phản chồng.

Sao Thai Phụ thuộc hành Kim là được xếp vào loại Quý tinh trong Tử vi Đẩu số. Trong lá số tử vi của mỗi người, hai sao là Thai Phụ và Phong Cáo luôn nằm trong tam hợp với nhau, kẹp sao Văn Khúc ở giữa và cách mỗi sao một cung.

Vì thế, khi xem xét ý nghĩa của sao Thai Phụ, ta cũng cần chú ý đến vị trí của sao Phong Cáo trong lá số. Thai Phụ – Phong Cáo cũng được xem là các phụ tinh chủ về bằng cấp, bổ trợ cho đường công danh, học hành của con người.

Tổng quan về sao Thai Phụ

Trong lá số tử vi, khi sao Thai Phụ đi cùng với Phong Cáo thì sức mạnh và ý nghĩa của nó sẽ được phát huy đầy đủ nhất. Thai Phụ chủ về quý, ý nghĩa chủ yếu là đề cập đến thành tựu, danh dự, bằng cấp mà con người có được.

Cùng chủ về bằng sắc, ấn tín và sự quý hiển, nhưng sao Phong Cáo lại thiên hơn về sự khen thưởng, thăng cấp, thăng chức, thiên về gia tăng quyền lực, quyền hành.

Ở ý nghĩa này, Phong Cáo khá giống với tính chất của sao Hóa Quyền, mặc dù Hóa Quyền có phần mạnh hơn. Người có sao Phong Cáo cũng là người thích tự đắc, tự phụ và thích phô trương ra bên ngoài.

Sao Thai Phụ cũng chủ về quý hiển. Song, sao này chỉ chủ về giấy khen, bằng cấp đơn thuần chứ không có giá trị cao về mặt tiền bạc hay quyền lực. Vì thế, khi đóng tại các cung, Thai Phụ thường chỉ mang nhiều giá trị tinh thần, thể hiện tính chất điềm đạm, nhẹ nhàng, khiêm tốn, cao thượng của bậc danh sĩ.

Tuy có nhiều khác biệt nhưng vì thuộc tam hợp nên sao Thai Phụ và Phong Cáo luôn bổ trợ cho nhau, giúp gia tăng ý nghĩa về bằng sắc, khen thưởng. Sao Thai Phụ cũng thường đi kèm để phò trợ cho sao Tả Phù nhằm tác dụng tăng thêm thành tựu, danh dự của người sở hữu.

Sao Thai Phụ ở cung Mệnh

Nếu Thai Phụ chủ tinh tại cung Mệnh thì về ngoại hình mệnh tạo phần nhiều là người có sắc mặt vàng trắng, mặt vuông dài, dáng người cao tầm trung và có thể hơi mập.

Sao Thai Phụ thủ tại cung Mệnh cũng chủ về người học hành giỏi giang, có danh chức. Mệnh tạo là người tài giỏi, luôn khoan dung, hòa nhã với mọi người xung quanh, là người có nhiều bằng khen, hay có những hành động tốt được khen thưởng. Mệnh tạo cũng rất dễ sử dụng bằng cấp, học vị của mình để kiếm tiền.

Sao Thai Phụ nhập Mệnh cũng chủ về người có quý nhân tương trợ, có năng lực tổ chức, được mọi người tin tưởng, giúp đỡ.

Nếu Thai Phụ hội với sao Tả Phù tại Mệnh thì mệnh tạo học tập tốt khi còn là học sinh, nhưng về già thì dễ bị người đời ghen ghét. Nữ có sao Thai Phụ và Đào Hoa đồng cung tại Mệnh thì là người tình cảm chuyên nhất, người phối ngẫu là người rất tốt.

Sao Thai Phụ ở các cung khác

Cung Phụ Mẫu

Nếu sao Thai Phụ hội với Phong Cáo tại cung Phụ Mẫu thì cha mẹ dễ là người có chức vị cao, có học thức và bằng cấp hơn người. Cha mẹ cũng thường xuyên được khen thưởng, vinh danh, thăng cấp, có nhiều bằng sắc, giấy công nhận. Con cháu sau này có thể có bằng cấp, học vị cao.

Cung Phúc Đức

Thai Phụ ở cung Phúc Đức thì chủ về ông bà tổ tiên là người có danh chức, có địa vị, sống thọ và được vinh hiển. Nếu Thai Phụ – Phong Cáo đi cùng các sao Mộ, Thai, Tọa ở Tứ Mộ thì chủ về mồ mả tổ tiên tốt đẹp, đắc lợi cho con cháu sau này.

Sao Thai Phụ tại Phúc Đức cũng cho thấy trong gia đình, dòng họ có nhiều người thành đạt, có truyền thống hiếu học, học tốt. Dòng tộc có thể có nhiều người danh giá, ông bà tổ tiên ngày trước dễ được phong danh, để lại tiếng thơm, tước vị cho con cháu đời sau.

Cung Điền Trạch

Sao Thai Phụ đi cùng với sao Phong Cáo tại cung Điền Trạch thì chủ về người có điền sản, có thể được ban cấp, được tặng đất đai, điền sản hoặc được thừa hưởng của cải từ người đời trước để lại. Trong nhà thường treo nhiều giấy khen, bằng khen, giải thưởng.

Nếu Thai Phụ đi cùng với Phong Cáo và sao Ấn thì chủ về được ban cấp điền sản, khẩn hoang hoặc nhà cửa, đất đai đấu thầu được.

Cung Quan Lộc

Sao Thai Phụ hội cùng Phong Cáo ở cung Quan Lộc thì cho thấy sự nghiệp của mệnh tạo được quý hiển, công danh hiển đạt, gặp nhiều may mắn.

Mệnh tạo là người học cao hiểu rộng, có nhiều bằng cấp và bằng cấp này hỗ trợ khá nhiều cho con đường công danh của mệnh tạo. Cặp sao này cũng chủ về việc ra đời được trọng dụng, có huy chương.

Nếu Thai Phụ, Phong Cáo đi cùng Tướng Ấn thì rất quý hiển, được nhiều người tôn trọng, ngưỡng mộ.

Cung Nô Bộc

Người có sao Thai Phụ thủ cung Nô Bộc thì bạn bè thường hiền lương, tốt bụng, thường xuyên được bạn bè giúp đỡ, bạn bè là người học thức, nhiều bằng cấp, nhiều người có chức vụ và địa vị cao trong xã hội.

Nếu có Thai Phụ tại Nô Bộc mà ở mệnh có sao Thiên Lương, Thiên Tướng thì dễ trở thành thầy giáo, dạy dỗ được nhiều học trò giỏi, vinh quy hiển đạt.

Cung Thiên Di

Cặp sao Thai Phụ – Phong Cáo nếu thủ cung Thiên Di thì chủ về đi lại thuận lợi, ra ngoài được nhiều quý nhân giúp đỡ, đi ra ngoài sẽ có lợi hơn ở một chỗ.

Người có sao Thai Phụ ở cung Di là người đi xa sẽ gặp được nhiều may mắn, thuận lợi trong thi cử, đỗ đạt, đường công danh dễ dàng. Người này cũng thuận lợi cho việc đi xa như đi học xa, đi du học,…

Cung Tật Ách

Sao Thai Phụ cùng với sao Phong Cáo ở cung Tật Ách thì chủ về người dễ có bệnh liên quan đến tỳ vị hoặc các cơ quan tiêu hóa không được tốt. Khi mệnh tạo qua đời có thể được truy tặng huân chương hoặc có khen thưởng.

Cung Tài Bạch

Sao Thai Phụ thủ cung Tài thì chủ về việc dễ có bằng cấp, học vị cao, ngành học liên quan đến công việc và có thể kiếm được tiền từ bằng cấp của mình. Mệnh tạo cũng có thể thường xuyên được nhận giấy khen, bằng khen, thường đoạt giải trong các cuộc thi và được trao tặng huân, huy chương.

Cung Tử Tức

Sao Thai Phụ đi cùng với Phong Cáo tại cung Tử Tức thì con cái dễ hiển đạt, có thể sinh được quý tử, con cái có học vị cao, có bằng cấp, đạt được nhiều chức danh xuất sắc.

Nếu Thai Phụ đồng cung với Không Kiếp thì dễ bị trụy thai, sảy thai hoặc sinh non, sinh con khó. Thai Phụ gặp Nguyệt thì phải có con cầu tự mới nuôi được, Thai Phụ gặp cả đôi Nhật – Nguyệt thì dễ sinh đôi. Sao Thai Phụ đi cùng Phục, Vượng, Tướng thì dễ có con riêng rồi mới kết hôn hoặc sẽ có con dị bào. Nếu sao Thai đi cùng sao Bào thì tính tình lăng nhăng, đặc biệt là ở phụ nữ.

Cung Phu Thê

Thai Phụ, Phong Cáo đồng cung tại Phu Thê thì người phối ngẫu là người có học thức, dễ học cao, hiểu rộng, có nhiều bằng cấp và có thể làm tới các chức cao, người hôn phối thuận lợi cho đường công danh, khoa bảng.

Nếu sao Thai Phụ hội cùng sao Đào Hoa thì chủ về việc vợ chồng là người đa tình, lăng nhăng, lẳng lơ, hay có tư tưởng ngoại tình.

Nếu Thai, Phục, Vượng, Tướng đồng cung thì vợ hoặc chồng có con riêng rồi mới lấy nhau, hoặc một trong hai người có con dị bào.

Cung Huynh Đệ

Sao Thai Phụ, Phong Cáo tại cung Huynh Đệ chủ về anh chị em trong gia đình là người học cao, nhiều bằng cấp. Nếu Thai Phục Vượng Tướng thì có anh em dị bào, cùng cha khác mẹ hoặc cùng mẹ khác cha, có thể gặp nạn về trinh tiết hoặc trở nên hư đốn.

Nếu Thai Phụ, Đào Hoa đồng cung thì anh em trong nhà có người dâm dật, lăng loàn.

Sao Thai Phụ là một quý tinh mang đến nhiều điều tích cực cho những người sở hữu sao này trong lá số tử vi của mình. Tuy nhiên, tùy vào vị trí và các sao đi cùng mà Thai Phụ lại có ý nghĩa riêng.

Vì thế, khi luận giải ý nghĩa của sao Thai Phụ, quý vị cần phải quan sát cung chứa nó, các sao đi cùng nó, vị trí đắc địa hay hãm địa thì mới có được những kết quả chính xác nhất.

Chi tiết 14 Sao chính tinh vô cùng quan trọng trong tử vi

  1. Sao Tử Vi

  2. Sao Âm Sát

  3. Sao treo sao rung

  4. Sao Văn Xương

  5. Sao Văn Khúc

  6. Sao Cự Môn

  7. Sao Liêm Trinh

  8. Sao Thái Âm

  9. Sao Thái Dương

  10. Sao Thiên Cơ

  11. Sao Thiên Đồng

  12. Sao Thiên Lương

  13. Sao Thiên Phủ

  14. Sao Thiên Tướng

  15. Sao Vũ Khúc

  16. Sao không phải là sao – Tinh, Diệu

  17. Sao không phải là sao: tiền kình hậu đà; lộc tiền nhất vị, thị kình dương?

  18. Sao nào chiếu mạng thì được làm vua?

  19. Sao Phá Quân

  20. Sao Tham Lang

  21. Sao Thất Sát

  22. Sao Ân Quang

  23. Sao Bạch Hổ

  24. Sao Bác Sỹ

  25. Sao Bát Tọa

  26. Sao Bệnh

  27. Sao Bệnh Phù

  28. Sao Cô Thần

  29. Sao Dưỡng

  30. Sao Đà La

  31. Sao Đại Hao

  32. Sao Đào Hoa

  33. Sao Đẩu Quân

  34. Sao Đế Vượng

  35. Sao Địa Không

  36. Sao Địa Kiếp

  37. Sao Địa Võng

  38. Sao Điếu Khách

  39. Sao Đường Phù

  40. Sao Giải Thần

  41. Sao Hoa Cái

  42. Sao Hóa Khoa

  43. Sao Hóa Kỵ

  44. Sao Hóa Lộc

  45. Sao Hóa Quyền

  46. Sao Hỏa Tinh

  47. Sao Hồng Loan

  48. Sao Hữu Bật

  49. Sao Hỷ Thần

  50. Sao Kiếp Sát

  51. Sao Kình Dương

  52. Sao Lâm Quan

  53. Sao Linh Tinh

  54. Sao Lộc Tồn

  55. Sao Long Trì

  56. Sao Lực Sỹ

  57. Sao Lưu Hà

  58. Sao Mộ

  59. Sao Mộc Dục

  60. Sao Nguyệt Đức

  61. Sao Long Đức

  62. Sao Phá Toái

  63. Sao Phong Cáo

  64. Sao Phục Binh

  65. Sao Phúc Đức

  66. Sao Thiên Đức

  67. Sao Phượng Các

  68. Sao Quan Phù

  69. Sao Quả Tú

  70. Sao Quốc Ấn

  71. Sao Suy

  72. Sao Tam Thai

  73. Sao Tang Môn

  74. Sao Tả Phù

  75. Sao Tấu Thư

  76. Sao Thai

  77. Sao Thai Phụ

  78. Sao Thanh Long

  79. Sao Thiên Hình

  80. Sao Thiên Hư

  81. Sao Thiên Khôi

  82. Sao Thiên Việt

  83. Sao Thiên Không

  84. Sao Thiên La

  85. Sao Thiên Mã

  86. Sao Thiên Quan

  87. Sao Thiên Phúc

  88. Sao Thiên Diêu

  89. Sao Thiên Sứ

  90. Sao Thiên Thương

  91. Sao Thiên Tài

  92. Sao Thiên Thọ

  93. Sao Thiên Trù

  94. Sao Thiếu Âm

  95. Sao Thiếu Dương

  96. Sao Trường Sinh

  97. Sao Trực Phù

  98. Sao Tử

  99. Sao Tuế Phá

  100. SAO ĐÀO HOA

  101. Sao Dương Sát

  102. Sao Tướng Quân

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

error: Content is protected !!