SAO THIÊN QUAN

Thiên Quan – Thiên Phúc

Hỏa

H: Tuất

Phúc tinh: chủ sự phò nguy cứu khổ.

Hai sao này đóng đâu cứu khổ cứu nạn ở đó.

1. Ý nghĩa của thiên quan, thiên phúc:

Cả 2 đều là phúc tinh và đồng nghĩa với nhau:

a. Về tính tình:

– có thiện tâm, nhân hậu, hiền lành, đức độ, hay làm việc thiện, hay cứu giúp người

– có tín ngưỡng, tin tưởng nơi Phật Trời, nhân quả

– có khiếu đi tu, có thể đắc quả

Hai sao này giống nghĩa với Tứ Đức và Thiên Giải, Địa Giải, Giải Thần

b. Về phúc thọ:

– chủ sự cứu giải tai họa, giảm bớt hung nguy

– giảm bệnh tật

– tăng phúc thọ do việc tu nhân tích đức, giúp người, người giúp

2. Ý nghĩa của Thiên quan, Thiên phúc và một số sao khác:

– Thiên Tướng, Riêu, Y và Thiên Quan, Thiên Phúc: bác sĩ rất mát tay, lương y chữa bệnh giỏi

– Cơ Nguyệt Đồng Lương, Thiên Quan, Thiên Phúc: lương y, người hảo tâm, phúc thiện, hay làm công tác xã hội.

– Tử, Tham đồng cung: đi tu, cứu độ được nhiều người.

3. Ý nghĩa của thiên quan, thiên phúc ở các cung:

Đóng ở bất luận cung nào, 2 sao này đều mang lại sự lành, sự thiện cho các cung đó. Tốt nhất là ở cung Mệnh, Thân, Phúc, Di, Tật.

Cung Quan hay Di, Mệnh:

Hay giúp đỡ người khác và được nhiều kẻ khác giúp đỡ.

Cung Tài:

Hay dùng tiền bố thí, cúng đường, sử dụng tiền bạc vào mục đích lương thiện, xã hội.

Cung Điền:

Có khi hiến điền, nhà cửa cho việc nghĩa.

Hạn:

Được nâng đỡ, giúp đỡ trong công danh, tiền bạc.

1. Sao Thiên Quan là gì?

Sao Thiên Quan là một sao phúc tinh, chủ về cứu khốn phò nguy, gia tăng phúc thọ, giải trừ bệnh tật tai họa, hung nguy, đi với sát tinh không có hại, cư tại cung nào thì cũng chế khắc được cũng đó giải trừ tai họa.

  • Ngũ hành: Hỏa

  • Loại: Phúc Tinh

  • Đặc tính: Phúc thọ, giải trừ tai họa vận xui, từ thiện, tu tập.

Phân loại theo tính chất đó thì đây là Thiên Quan là một sao tốt. Phúc đức, may mắn không tự dưng mà có, tất cả chỉ là quan hệ nhân quả, sao Thiên Quan có được phúc lành của tổ tiên, bản thân khi thu ở tiền kiếp để lại, đến khiếp này được thừa hưởng và đón nhận thành quả. Sao Thiên Quan còn có ý nghĩa muốn hướng con người ta tới sự tu tập, làm phúc tiếp tục con đường vun đắp phúc đức của tổ tiên.

2. Cách an sao Thiên Quan

Vị trí của sao Thiên Quan được an theo can của năm sinh

  • Can Giáp: Thiên Quan an ở Mùi

  • Can Ất: Thiên Quan an ở Mùi

  • Can Bính: Thiên Quan an ở Thìn

  • Can Đinh: Thiên Quan an ở Dần

  • Can Mậu: Thiên Quan an ở Hợi

  • Can Kỷ: Thiên Quan an ở Dậu

  • Can Canh: Thiên Quan an ở Hợi

  • Can Tân: Thiên Quan an ở Dậu

  • Can Nhâm: Thiên Quan an ở Tuất

  • Can Quý: Thiên Quan an ở Ngọ

3. Ý nghĩa của sao Thiên Quan tại cung Mệnh

3.1. Vài nét về tướng mạo của sao Thiên Quan

Chủ mệnh sao Thiên Quan thì đều là người có dung mạo hài hòa, dễ nhìn, hiền hậu và ôn hòa. Người có đôi mắt sáng, đôi tai dày và tay dài phúc hậu. Phong thái luôn ung dung, từ tốn, điềm đạo, không bao giờ vội vàng hấp tấp.

3.2. Vài nét về tính cách của sao Thiên Quan

– Sao Thiên Quan là người có sự tấm lòng nhân hậu, sự thiện tâm và hiền lành đức độ, họ thường xuyên làm việc thiện, hay giúp đỡ mọi người.

– Người thủ mệnh Thiên Quan cũng là người có tín ngưỡng cao, tin tưởng Phật, có căn duyên tu tập, có thể đắc đạo.

– Sao Thiên Quan thủ Mệnh thì là người có tính cách nhẹ nhàng, ôn hòa, thích sự bình yên, không muốn bon chen xô bồ, cạnh tranh ganh đua nên họ cũng không mấy khi có kẻ thù.

– Thiên Quan gia hội với Hình Hao Kỵ thì là người hay thay đổi tính tình, ưu đồng bóng nhất là khi hội với sao Thiên Đồng.

3.3. Vài nét về phúc thọ tai họa của sao Thiên Quan

– Sao Thiên Quan là người thường xuyên làm việc thiện tu thân tích đức, nên phước thọ ngày càng tăng, giảm đi bệnh tật,  gặp được nhiều may mắn, giúp đỡ từ các quý nhân.

– Với tính cách của chủ mệnh thì có thể trở thành cư sĩ, tu sĩ hay những nhà hảo tâm có thiện ý và ưu thích làm việc thiện trong xã hội.

4. Ý nghĩa của Sao Thiên Quan đi với các cung khác

4.1. Ở cung Phụ Mẫu

– Cha mẹ của sao Thiên Quan ở cung Phụ Mẫu là người lễ nghĩa, hay giúp đỡ người khác nên cũng được nhiều sự yêu mến và kính trọng.

– Cha mẹ là người thích tìm hiểu Phật pháp, tâm linh, tin vào nhân quả. Chủ mệnh được hưởng phúc lộc do cha mẹ để lại bằng âm đức hay dương đức.

– Sao Thiên Quan ở cung Phụ Mẫu là người được sinh ra và lớn lên trong gia đình có giáo dục đúng đắn, có tinh thần hướng đến sự chân thiện mỹ.

4.2. Ở cung Phúc Đức

– Thiên Quan nhập cung Phúc Đức thì ông bà tổ tiên và nhiều người trong dòng họ tốt dụng, làm việc thiện tránh xa việc ác, đem lại nhiều phúc đức may mắn cho chủ mệnh tại kiếp này. Nhưng chủ mệnh cũng không được vì thế mà ăn chơi sa đọa, bản thân phải tiếp tục tôn bồi để phúc đức về sau.

– Nhiều người trong dòng họ có căn duyên với sự tu tập, đắc quả. Tổ tiên có mồ yên mả đẹp, nhiều người sau khi chết thì được gửi lên chùa, chôn gần chùa.

4.3. Ở cung Điền Trạch

– Sao Thiên Quan ở cung Điền thì nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng, chủ mệnh sống ôn hòa, hay giúp đỡ hàng xóm xung quanh nên cũng được nhiều người yêu quý, kính trọng.

– Cuộc sống hôn nhân gia đình hạnh phúc, êm ấm, mọi người trong gia đình sống đoàn kết hòa thuận.

– Nhà có người thích tu tập, thích rước Phật về thờ hay có thể lập ra những cơ quan từ thiện, làm nhiều việc tốt.

4.4. Ở cung Quan Lộc

– Trong công việc hay học tập người thủ mệnh sao Thiên Quan thường xuyên giúp đỡ người khác cùng phát triển, nên được nhiều người yêu mến hỗ trợ lại mà không có ganh ghét đố kỵ.

– Là người tài giỏi với tấm lòng nhân hậu sao Thiên Quan thường làm việc có tính nhân đạo cao. Công việc liên quan đến các ngành y tế, bác sĩ, thầy giáo, hay các tổ chức thiện nguyện, hội chữ thập đỏ,….

– Gia hội cùng nhóm sao Thiên Cơ, Thiên Lương, Tử Vi, Thiên Đồng thì dễ liên quan đến việc tu hành xuất gia.

4.5. Ở cung Phu Thê

– Vợ chồng trong gia đình chung sống hòa hợp, biết nhường nhịn nhau, cả hai đều là người sống có tình nghĩa, hôn nhân bền lâu, hạnh phúc.

– Người hôn phối của chủ mệnh là người tốt bụng, hiền lành, giàu lòng nhân ái, hai người như đã có duyên lành từ kiếp trước. Cả hai đều là người thích tu tập, tín tâm, tìm hiểu tâm linh, Phật pháp.

– Sao Thiên Quan tọa cung Phu Thê thì dù có gặp Đào Hoa Không Kiếp thì an lành không có đổ vỡ.

4.6. Ở cung Nô Lộc

Bạn bè, đồng nghiệp, cấp dưới đều là những người tốt bụng, giản dị, tin cậy và có thể giúp đỡ. Chủ mệnh có duyên giao hữu với các bạn là người tốt hoặc các đồng tu, cùng nhau tìm hiểu hướng về cuộc sống thiện lành.

4.7. Ở cung Tật Ách

– Là người chịu khó tu tập, làm phúc từ sớm nên khi gặp nạn thường có quý nhân hay thần kinh che chở. Tuy nhiên, ở cung Tật thì cũng không bằng cung Mệnh, vì lỡ Mệnh xấu thì vẫn có khả năng chết yểu.

– Thiên Quan có hình tượng như người tu hành, trong đám tang thì có thầy chùa đưa linh, có cái dâu hiền rể thảo đưa tiễn.

4.8. Ở cung Thiên Di

– Tọa ở Thiên Di chứng tỏ mệnh có Thiên Quan ra ngoài xã hội hay làm việc thiện, giúp đỡ mọi người tính tình lại hiền hậu nên không bao giờ gây thù với ai. Di chuyển thì hay gặp quý nhân phù hộ, thường gặp thuận lợi tốt đẹp.

– Môi trường xung quanh đều là những người lương thiện, hoan hỉ nên tâm trí lúc nào cũng an yên, không tranh đua, ganh ghét.

4.9. Ở cung Tài Bạch

– Chủ mệnh thường xuyên dùng tiền bạc làm các mục đích lương thiện cho xã hội, hay bố thí tiền, cúng đường.

– “Có đức mặc sức mà ăn’’ sao Thiên Quan ở hiền gặp lành làm ăn lương thiện không gian dối, nên trong chuyện tiền bạc cũng gặp nhiều may mắn, lúc khó khăn luôn được người khác sẵn lòng giúp đỡ.

4.10. Ở cung Tử Tức

– Sinh ra trong gia đình lễ nghĩa, ôn hòa con cái của chủ mệnh cũng là người hiền hậu, hiếu thảo, sau lớn thành người giỏi giang tử tế. Khi về già thì có con cái hiếu thuận, chăm lo phụng dưỡng.

– Thiên Quan tinh ở cung Tử Tức nếu hội nhiều sát tinh thì khó có con, hội thêm đất dương thì dễ có con nuôi. Con cái cũng là những người tu hành, thích làm thiện nguyện.

4.11. Ở cung Huynh Đệ

Anh chị em trong gia đình là người tốt bụng, sống hòa thuận, tình nghĩa luôn giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống.

5. Ảnh hưởng vận hạn của sao Thiên Quan gia hội với các sao khác

– Thiên Quan gia hội với Thiên Tướng, Riêu, Y thì là lương ý chữa bệnh giỏi, làm bác sĩ rất mát tay.

– Thiên Quan gia hội với Cơ Nguyệt Đồng Lương là những người hảo tâm, thường xuyên làm từ thiện, công tác xã hội.

– Thiên Quan gặp Tử, Tham, Không Kiếp đồng cung là người tu hành, cứu độ được nhiều người.

– Sao Thiên Quan có hạn thích đi vào tu tập, từ thiện làm việc thiện nguyện công tác xã hội, dễ có vướng mắc tai họa nên cần tu tập chăm làm phúc để khóa giải được mạnh.

Chi tiết 14 Sao chính tinh vô cùng quan trọng trong tử vi

  1. Sao Tử Vi

  2. Sao Âm Sát

  3. Sao treo sao rung

  4. Sao Văn Xương

  5. Sao Văn Khúc

  6. Sao Cự Môn

  7. Sao Liêm Trinh

  8. Sao Thái Âm

  9. Sao Thái Dương

  10. Sao Thiên Cơ

  11. Sao Thiên Đồng

  12. Sao Thiên Lương

  13. Sao Thiên Phủ

  14. Sao Thiên Tướng

  15. Sao Vũ Khúc

  16. Sao không phải là sao – Tinh, Diệu

  17. Sao không phải là sao: tiền kình hậu đà; lộc tiền nhất vị, thị kình dương?

  18. Sao nào chiếu mạng thì được làm vua?

  19. Sao Phá Quân

  20. Sao Tham Lang

  21. Sao Thất Sát

  22. Sao Ân Quang

  23. Sao Bạch Hổ

  24. Sao Bác Sỹ

  25. Sao Bát Tọa

  26. Sao Bệnh

  27. Sao Bệnh Phù

  28. Sao Cô Thần

  29. Sao Dưỡng

  30. Sao Đà La

  31. Sao Đại Hao

  32. Sao Đào Hoa

  33. Sao Đẩu Quân

  34. Sao Đế Vượng

  35. Sao Địa Không

  36. Sao Địa Kiếp

  37. Sao Địa Võng

  38. Sao Điếu Khách

  39. Sao Đường Phù

  40. Sao Giải Thần

  41. Sao Hoa Cái

  42. Sao Hóa Khoa

  43. Sao Hóa Kỵ

  44. Sao Hóa Lộc

  45. Sao Hóa Quyền

  46. Sao Hỏa Tinh

  47. Sao Hồng Loan

  48. Sao Hữu Bật

  49. Sao Hỷ Thần

  50. Sao Kiếp Sát

  51. Sao Kình Dương

  52. Sao Lâm Quan

  53. Sao Linh Tinh

  54. Sao Lộc Tồn

  55. Sao Long Trì

  56. Sao Lực Sỹ

  57. Sao Lưu Hà

  58. Sao Mộ

  59. Sao Mộc Dục

  60. Sao Nguyệt Đức

  61. Sao Long Đức

  62. Sao Phá Toái

  63. Sao Phong Cáo

  64. Sao Phục Binh

  65. Sao Phúc Đức

  66. Sao Thiên Đức

  67. Sao Phượng Các

  68. Sao Quan Phù

  69. Sao Quả Tú

  70. Sao Quốc Ấn

  71. Sao Suy

  72. Sao Tam Thai

  73. Sao Tang Môn

  74. Sao Tả Phù

  75. Sao Tấu Thư

  76. Sao Thai

  77. Sao Thai Phụ

  78. Sao Thanh Long

  79. Sao Thiên Hình

  80. Sao Thiên Hư

  81. Sao Thiên Khôi

  82. Sao Thiên Việt

  83. Sao Thiên Không

  84. Sao Thiên La

  85. Sao Thiên Mã

  86. Sao Thiên Quan

  87. Sao Thiên Phúc

  88. Sao Thiên Diêu

  89. Sao Thiên Sứ

  90. Sao Thiên Thương

  91. Sao Thiên Tài

  92. Sao Thiên Thọ

  93. Sao Thiên Trù

  94. Sao Thiếu Âm

  95. Sao Thiếu Dương

  96. Sao Trường Sinh

  97. Sao Trực Phù

  98. Sao Tử

  99. Sao Tuế Phá

  100. SAO ĐÀO HOA

  101. Sao Dương Sát

  102. Sao Tướng Quân

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

error: Content is protected !!