SAO QUẢ TÚ

Quả Tú

V: Hợi.

Thuộc Thổ.

Hung tinh. T.c: lạnh lùng, cô độc, keo kiệt. Chủ sự cô đơn.

– Quả tú thủ hay chiếu Mệnh cung = lạnh lùng, cô độc.

– Quả, Phục: hay nói xấu, nói nhảm.

– Quả, Kỵ: thường bị người ta ghét bỏ.

– Quả, Đào ngộ Mã: đàn bà số phận lênh đênh.

CUNG BÀO có Quả tú: không có anh em. Quả tồn: con một.

CUNG TỬ có Quả tú: có con nuôi.

CUNG TÀI có Quả tú: giữ của khỏi hao tán.

CUNG THIÊN DI có Quả, Phá: đi đường hay bị nguy hiểm.

CUNG ĐIỀN có Quả tú: điền sản không hao tán.

CUNG PHÚC có Quả, Tang: trong họ thường có quả phụ… Quả, Triệt, Dưỡng: đời nào cũng có

nhà thất tự và có con nuôi. Quả, Tồn: độc đinh.

CUNG QUAN có Quả tú: công danh hèn kém.

CUNG THÊ có Quả, Phá, Không: nhân duyên trắc trở.

Sao Quả Tú thường được xem là một tiểu tinh mang theo nguồn năng lượng trầm lặng, khép kín, cô đơn. Đặc biệt khi sao này kết hợp cùng với Cô Thần càng tạo ra nguồn năng lượng mạnh mẽ ảnh hưởng đến vận mệnh của đương số. Tìm hiểu chi tiết về sao này qua bài viết dưới đây!

Tổng quan về sao Quả Tú trong tử vi

Quả Tú là sao của Trung thiên, mang âm hóa thuộc hành Thổ, chủ về sự cô đơn, trầm lắng, khép kín và ẩn dật. Tinh diệu này luôn nằm trong bộ tam hợp với sao Cô Thần mang khí dương hóa. Khi hai sao này hội chiếu với nhau tạo thành bộ đôi “Cô Quả” chủ về sự cô độc, ít giao du, khó tri âm, đồng cảm với thế giới xung quanh.

Sao Quả Tú càng có tác động mạnh hơn khi tọa thủ ở nữ mệnh. Bản mệnh là nữ có sao này đóng thường cô độc cả bên trong và bên ngoài, kỵ chồng kỵ cha, tình duyên lận đận, hôn nhân không thuận lợi. Đương số sinh ra trong hoàn cảnh đặc biệt, vì vậy thường gặp trở ngại trong việc hòa nhập, kết nối với người khác.

Quả Tú – Cô Thần tọa thủ ở vị trí nào trong lá số tử vi sẽ đi cùng sự thiếu thốn, ít quan tâm ở nhiều góc độ. Tuy nhiên, phân tích trên góc độ tích cực, điều này có thể khiến bản mệnh hình thành tính cách độc lập, tự chủ, biết chăm sóc, bảo vệ chính mình.

Điều này giúp họ rút ngắn quá trình phát triển để trưởng thành nhanh chóng và mạnh mẽ hơn. Với đặc tính hấp thụ, trầm tĩnh của hành Thổ, sao Quả Tú có khả năng hấp thụ giúp khắc chế tính đào hoa của các sao Đào, Hồng.

Bộ sao Cô Thần – Quả Tú thường được an theo địa chi năm sinh. Cụ thể, cặp sao này tại các tuổi Dần – Mão – Thìn tọa ở Sửu; các tuổi Tỵ – Ngọ – Mùi: tọa ở Thìn; tuổi Thân – Dậu – Tuất tọa ở Mùi; các tuổi Hợi – Tý – Sửu tọa ở Tuất.

Ý nghĩa sao Quả Tú thuộc cung Mệnh

Những người có bộ sao này thủ ở cung Mệnh khá năng động nhưng vẻ ngoài rất lạnh lùng, toát ra nét lãnh đạm, vô cảm với mọi người xung quanh. Họ là những người tính tình cô độc, thường sống nội tâm, gặp nhiều khó khăn trong việc tạo dựng các mối quan hệ hoặc giao thiệp với bên ngoài. Tuy nhiên họ là những người hiền lành, chịu khó và hướng tới cuộc sống yên bình, không tranh đấu.

Người có sao Quả Tú thủ Mệnh dễ gặp những vướng mắc, tai họa nên dần có xu hướng thu vào trong để bảo vệ mình, cách biệt với mọi người xung quanh, dần dần tạo thành thói quen, khó mở lòng được với người khác.

Quả Tú tượng trưng cho sự góa bụa của cả phái nữ lẫn phái nam. Do đó, những người này thường không gặp nhiều thuận lợi về hôn nhân, đoàn tụ và chung sống giữa vợ chồng.

Ý nghĩa sao Quả Tú ở các cung khác

Cung Phụ Mẫu

Nếu Quả Tú thủ ở cung Phụ Mẫu thì cha mẹ đương số là người khó tính, khắc nghiệt. Họ có lối sống khá khắt khe, khó gần, ít quan tâm chia sẻ với con cái. Họ cũng dễ có thành kiến với những người không cùng quan điểm, do vậy họ ít có bạn bè qua lại, tâm sự với nhau.

Cha mẹ thường có tính cách đối lập vì vậy rất khó hòa hợp, thường xích mích, cãi vã. Trường hợp hội nhiều sát bại tinh, Tuần Triệt thì dễ làm giảm nhân duyên của cha mẹ, cha mẹ ly hôn hoặc không thọ, phải sống cô độc, lầm lũi cáng đáng và tự giải quyết công việc một mình.

Cung Phúc Đức

Quả Tú nhập cung Phúc Đức, dòng họ đương số thường có ít họ hàng trong họ, dù có người thân cũng thường ly hương nhiều nơi. Trong dòng họ dễ có người không lập gia đình hoặc ở góa, phụ nữ thường đoản thọ, tử vì bệnh tật hoặc tai nạn.

Sao Quả Tú cư ở cung Phúc Đức thì mồ mả tổ tiên không được quy tập sinh ra thế cô độc, mồ hoang, nầm hoang. Vì vậy, con cháu đời sau khó được hưởng phúc lộc từ tiền nhân, tình duyên gặp nhiều trắc trở, kết hôn muộn, cuộc sống gặp nhiều sóng gió.

Cung Điền Trạch

Nếu Quả Tú thủ cung Điền Trạch, đương số là người có lộc đất khá tốt. Họ có thể sở hữu nhà cửa, đất đai khang trang. Họ cũng biết cách tích lũy điền sản, rất giỏi chi tiêu, quản lý tài sản liên quan đến đất đai, số có tay giữ thủ nhà đất. Những người này có khả năng đầu tư và thu lợi ích khả quan từ đầu tư đất. Tuy nhiên họ rất ít qua lại với hàng xóm xung quanh.

Cung Quan Lộc

Người có sao Quả Tú ở cung Quan Lộc trong công việc có tính độc lập cao. Họ không có ý định dựa dẫm vào bất kỳ ai. Khi hội cùng các cát tinh khác, bản mệnh rất mạnh mẽ, quyết đoán trong công việc, bất cứ việc gì đều độc lập phấn đấu hoàn thành đến kết quả mong muốn.

Trong môi trường làm việc họ không thích tiếp xúc nhiều người, do đó khả năng làm việc nhóm không quá linh hoạt. Những người này thường tham gia các công việc có tính đặc thù về giới cao, nam thường nhiều hơn nữ giới. Người trong làm ăn khó phát triển được các quan hệ xã hội, nếu hội thêm hung tinh thì tính cách khá độc đoán gây ra những bất ổn trong công việc.

Cung Nô Bộc

Nếu sao tinh này tọa ở cung Nô Bộc, đương số thường không có nhiều mối quan hệ bạn bè tốt. Họ và bạn bè không duy trì được tình cảm bền lâu, dễ bỏ nhau giữa đường đi. Nếu gặp các cát tinh thì ít hiểu lầm hơn, tuy nhiên giữa bạn bè có khoảng cách, dù nhờ vả hay nói chuyện cũng đều có sự khách sáo.

Họ khó thích nghi với xã hội, chỉ giao thiệp một cách miễn cưỡng, thiếu hạnh phúc và niềm tin trong mối quan hệ. Nếu gặp nhiều hung tinh chiếu sao Quả Tú, đương số cần đề phòng bị bạn bè phản bội, nếu làm lãnh đạo thì cấp dưới khó lòng tin tưởng, ít nhận được sự chia sẻ, giúp đỡ từ người khác.

Cung Thiên Di

Những người có sao Quả Tú đóng ở cung Thiên Di luôn cẩn thận và hạn chế tiếp xúc với mọi người xung quanh nếu không cần thiết, vì vậy khi ra ngoài họ thường ít được người ngoài giúp đỡ. Đặc biệt khi đi lại hoặc ra ngoài làm việc, họ thường tiếp xúc nhiều với nam giới hơn.

Trường hợp hội cùng các sao tốt như Văn Xương, Văn Khúc, Tam Thai, Bát Tọa, Phong Cáo, Thiên Khôi, Thiên Việt, đương số ra ngoài thường nhận được sự tán tưởng, ngưỡng mộ về năng khiếu của họ.

Cung Tật Ách

Những người có sao này đóng ở cung Tật Ách thường có nguy cơ mắc các bệnh liên quan đến đường tiêu hóa, đặc biệt là các vấn đề liên quan đến đường ruột, hậu môn.

Bệnh tinh thường kéo dài dai dẳng, khó chữa khỏi, tái phát thường xuyên. Sao Quả Tú cư ở Tật thường là đương số mắc bệnh không có người chăm sóc, xảy ra khi mình ở một mình, không có ai bên cạnh, dễ ra đi đột ngột.

Cung Tài Bạch

Nếu Quả Tú thủ tọa cung Tài Bạch, đương số là người có tư duy tiền bạc, của cải vững chắc. Họ có khả năng chi tiêu và đầu tư hợp lý, đặc biệt họ có khả năng tự kiếm tiền bằng các công việc “tay trái” hoặc năng khiếu bẩm sinh của mình.

Nếu tinh diệu này hội cùng các sao như Vũ Khúc, Lộc Tồn, Đẩu Quân, đương số thường khá chi li trong chuyện tiền bạc khiến người khác cảm thấy họ khá keo kiệt.

Cung Phu Thê

Nếu sao Quả Tú đóng ở cung Phu Thê, bản mệnh không gặp nhiều thuận lợi về mặt hôn nhân. Đường tình duyên của đương số dễ cô đơn, không được người yêu chiều chuộng, đáp ứng nhu cầu. Họ dù có người bên cạnh nhưng luôn cảm thấy cô độc, kết hôn nhưng vẫn cảm thấy lẻ loi, hiu quạnh.

Vợ chồng đương số dễ có khoảng thời gian dài bị chia cách bởi công việc, sự nghiệp. Giữa vợ chồng có nhiều khác biệt, thiếu sự thấu hiểu dẫn đến nhiều xích mích. Trường hợp bộ sao Cô Quả hội cùng Tuần Triệt, Không Kiếp, bản mệnh là người cao số, dễ khắc hôn phối dẫn đến việc chia ly.

Cung Tử Tức

Đương số trong trường hợp này không vượng về mặt con cái. Những người có sao Quả Tú đóng ở cung Tử Tức dễ bị giảm số lượng con, sinh ít hoặc hiếm muộn. Đặc biệt khi hội các hung tinh, duyên mẫu tử thường khá nhạt nhòa, khó có con thừa kế.

Cha mẹ ít chia sẻ, tâm sự nên con cái thường thiếu lòng tin, xa cách cảm xúc với phụ mẫu. Con cái của đương số khi lớn lên thường có con đường riêng, không sống chung hoặc ở gần cha mẹ. Nếu sao này phùng với cát tinh, đương số thường dễ sinh con gái.

Cung Huynh Đệ

Sao Quả Tú khi đóng ở cung Huynh Đệ, bản mệnh là người có ít anh chị em huyết thống, thường là con một, con độc đinh. Nếu có anh, chị, em trong gia đình thường là con trai, ít trò chuyện, chia sẻ, chỉ lo việc của bản thân. Khi trưởng thành, anh em đương số thường sống xa nhau, gặp thêm hung tinh thì tình cảm anh em ghẻ lạnh, dễ xảy ra tranh chấp, kiện tụng.

Ý nghĩa của sao Quả Tú khi kết hợp với các sao khác

Sao Quả Tú nếu hội cung cát tinh hóa giải như Tả Phù, Hữu Bật, gia chủ có tính độc lập mạnh mẽ, tự gây dựng được sự nghiệp sáng lạn, rạng rỡ; hội cùng các sao Văn Xương, Văn Khúc thì có tư tưởng tiến bộ, biết cân nhắc thiệt hơn; gặp Hóa Lộc, Hóa Quyền, Hóa Khoa thì biết nhìn xa trông rộng, tiền tài danh lợi rộng mở.

Nếu bản mệnh có sao Thái Âm, Thái Dương, Liêm Trinh, Tham Lang hoặc bộ sao Tam Minh (Đào – Hồng – Hỷ) chiếu Quả Tú, đương số có thể được hóa giải sự cô độc của sao Quả Tú. Trường hợp hội cùng Thiên Khôi, Thiên Việt, bản mệnh là người có khả năng ngoại giao tốt, dễ kết giao với những người có năng lực, quyền thế trong xã hội.

Tinh diệu này đặc biệt kỵ các cung Thân, Mệnh, Phúc Đức và Phu Thê; các hung tinh thuộc Hỏa Tinh hoặc Linh tinh khiến đương số gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống. Nếu hội cùng các sao Kình Dương, Đà La thì bản mệnh khá nhạy cảm, tính tình ủy mị, yếu đuối.

Nếu sao Quả Tú gặp Phục Binh, Hóa Kỵ, Thái Tuế, bản mệnh dễ bị gièm pha bởi tiểu nhân hoặc bản thân nói xấu, gièm pha người khác, sống hay đố kỵ hoặc bị ghen ghét hoặc dễ bị ruồng bỏ. Đặc biệt nếu bản mệnh là nữ hội thêm Thiên Cơ, Thiên Lương, Vũ Khúc, Không Vong thì càng thêm cô độc, lẻ loi, u sầu.

Sao Quả Tú chủ yếu gắn bản mệnh với tính độc lập, hơi thiên về sự cô độc đặc trưng của người dẫn đầu. Những người này thường có tính cách và tài năng nổi trội, đôi khi là sự khác biệt quá lớn khiến người khác e ngại.

Vì vậy, đương số cần xem xét một cách chi tiết để hiểu rõ được tác động của sao tinh này đến lá số tử vi của mình.

Chi tiết 14 Sao chính tinh vô cùng quan trọng trong tử vi

  1. Sao Tử Vi

  2. Sao Âm Sát

  3. Sao treo sao rung

  4. Sao Văn Xương

  5. Sao Văn Khúc

  6. Sao Cự Môn

  7. Sao Liêm Trinh

  8. Sao Thái Âm

  9. Sao Thái Dương

  10. Sao Thiên Cơ

  11. Sao Thiên Đồng

  12. Sao Thiên Lương

  13. Sao Thiên Phủ

  14. Sao Thiên Tướng

  15. Sao Vũ Khúc

  16. Sao không phải là sao – Tinh, Diệu

  17. Sao không phải là sao: tiền kình hậu đà; lộc tiền nhất vị, thị kình dương?

  18. Sao nào chiếu mạng thì được làm vua?

  19. Sao Phá Quân

  20. Sao Tham Lang

  21. Sao Thất Sát

  22. Sao Ân Quang

  23. Sao Bạch Hổ

  24. Sao Bác Sỹ

  25. Sao Bát Tọa

  26. Sao Bệnh

  27. Sao Bệnh Phù

  28. Sao Cô Thần

  29. Sao Dưỡng

  30. Sao Đà La

  31. Sao Đại Hao

  32. Sao Đào Hoa

  33. Sao Đẩu Quân

  34. Sao Đế Vượng

  35. Sao Địa Không

  36. Sao Địa Kiếp

  37. Sao Địa Võng

  38. Sao Điếu Khách

  39. Sao Đường Phù

  40. Sao Giải Thần

  41. Sao Hoa Cái

  42. Sao Hóa Khoa

  43. Sao Hóa Kỵ

  44. Sao Hóa Lộc

  45. Sao Hóa Quyền

  46. Sao Hỏa Tinh

  47. Sao Hồng Loan

  48. Sao Hữu Bật

  49. Sao Hỷ Thần

  50. Sao Kiếp Sát

  51. Sao Kình Dương

  52. Sao Lâm Quan

  53. Sao Linh Tinh

  54. Sao Lộc Tồn

  55. Sao Long Trì

  56. Sao Lực Sỹ

  57. Sao Lưu Hà

  58. Sao Mộ

  59. Sao Mộc Dục

  60. Sao Nguyệt Đức

  61. Sao Long Đức

  62. Sao Phá Toái

  63. Sao Phong Cáo

  64. Sao Phục Binh

  65. Sao Phúc Đức

  66. Sao Thiên Đức

  67. Sao Phượng Các

  68. Sao Quan Phù

  69. Sao Quả Tú

  70. Sao Quốc Ấn

  71. Sao Suy

  72. Sao Tam Thai

  73. Sao Tang Môn

  74. Sao Tả Phù

  75. Sao Tấu Thư

  76. Sao Thai

  77. Sao Thai Phụ

  78. Sao Thanh Long

  79. Sao Thiên Hình

  80. Sao Thiên Hư

  81. Sao Thiên Khôi

  82. Sao Thiên Việt

  83. Sao Thiên Không

  84. Sao Thiên La

  85. Sao Thiên Mã

  86. Sao Thiên Quan

  87. Sao Thiên Phúc

  88. Sao Thiên Diêu

  89. Sao Thiên Sứ

  90. Sao Thiên Thương

  91. Sao Thiên Tài

  92. Sao Thiên Thọ

  93. Sao Thiên Trù

  94. Sao Thiếu Âm

  95. Sao Thiếu Dương

  96. Sao Trường Sinh

  97. Sao Trực Phù

  98. Sao Tử

  99. Sao Tuế Phá

  100. SAO ĐÀO HOA

  101. Sao Dương Sát

  102. Sao Tướng Quân

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

error: Content is protected !!