SAO TỬ

TỬ

Hỏa

Hung tinh. Chỉ sự chết

1. Ý nghĩa của Tử:

– thâm trầm, kín đáo

– hay suy nghĩ sâu sa, tính toán kỹ lưỡng, có kế hoạch

– đa sầu đa cảm, bi quan

– làm giảm phúc thọ, chủ sự chết chóc, tang thương, sầu thảm

2. Ý nghĩa của Tử ở các cung:

a. ở Tài, Điền:

– có tiền của bí mật

– có quý vật chôn giấu

– có khả năng giữ của, tính cẩn thận khi tiêu cài, cần kiệm nếu không nói là hà tiện

b. ở Phúc, Tử:

– Tư,̉ Tuyệt, Tướng, Binh: trong họ có người chết trận hay bị ám sát

– làm giảm số con cái

Sao Tử là một chòm sao thuộc vòng Trường Sinh. Chòm sao này ưa hội với sát tinh, bại tinh. Tác dụng của sao này là hạn chế, ngăn cản các phụ tinh khác bộc lộ hết tính chất, đặc điểm của mình. Khi sao Tử gặp cát tinh cũng có ý nghĩa tương tự, khiến cho cát tinh không thể hiện được hết tính chất tốt đẹp của chúng. Theo dõi bài viết dưới đây để đọc luận giải chi tiết về chòm sao này.

Sao Tử là gì? Ý nghĩa sao Tử trong vòng tràng sinh

Trong vòng Trường Sinh, sao Tử đứng ở vị trí thứ tám, theo thứ tự: Trường Sinh, Mộc Dục, Quan Đới, Lâm Quan, Đế Vượng, Suy, Bệnh, Tử, Mộ, Tuyệt, Thai, Dưỡng. Tử mang ý nghĩa là chấm dứt sự sống, chủ về cái chết, nỗi phiền muộn và sự thăng trầm.

Trong ngũ hành, Tử thuộc hành Thủy, do đó, chủ về suy nghĩ nhiều, nhạy cảm, hay buồn phiền, chuyện gì cũng nén lại, giấu vào trong lòng. Với tính chất chỉ sự chết chóc, chỉ giai đoạn suy nhược hoàn toàn của sinh mệnh, sao Tử còn chủ về sự khổ sở, hao tổn phúc thọ và sự chia ly.

Sao tử trong các cung trong tử vi

Cung Mệnh

Người có sao Tử nhập cung mệnh là người sâu sắc, kín đáo, đa sầu, đa cảm, dễ buồn phiền và thường hay có những suy nghĩ tiêu cực. Khi làm bất cứ việc gì, những người này đều suy tính kỹ càng và giữ kín kế hoạch của mình không cho ai biết. Cũng vì vậy mà họ trở nên có phần khó lường, khó đoán.

Do tính cách u sầu nên tướng mạo những người này thường không được tươi tắn, vui vẻ mà có phần sắc khí kém, thiếu sức sống. Đây cũng là những người có ngoại hình nhỏ nhắn. Bên cạnh đó, sao Tử còn là chòm sao này có ảnh hưởng nhiều tới vận hạn hàng năm, hàng tháng, hàng ngày.

Nữ mệnh có sao Tử chủ về vợ chồng không bách niên giai lão, sớm có sự chia ly, có thể có hai đến ba đời chồng. Nếu gặp thêm sát tinh thì cuộc đời có nhiều tai họa, con cái không vâng lời, không ngoan ngoãn.

Mệnh – Tài – Quan có các sao chính Tử Vi, Thiên Phủ, Vũ Khúc, Tướng Quân, có sao Tử, vận hạn gặp thêm Thiên La, Cự Môn, Thiên Đồng chủ về chết thảm nơi chiến trường. Nếu có sao Tuyệt chiếu và gặp sát tinh thì cũng có kết cục tương tự.

Cung mệnh có sao Tử và Kình Dương hoặc tam chiếu có sao Tuyệt thì tính cách ngang tàn, hung bạo, hay nóng giận. Đào Hoa đồng cung với Tử hoặc Tuyệt tam chiếu thì hay nói dối, xảo quyệt, dối trá. Đây là tuýp người chỉ biết sống cho bản thân mình, qua cầu rút ván và có phần hoang dâm, chơi bời lêu lổng, không tu chí làm ăn.

Cung Phụ Mẫu

Sao Tử chiếu cung Phụ MẫuSao Tử chiếu cung Phụ Mẫu

Sao Tử ở cung Phụ Mẫu chủ về cha mẹ là những người ít nói, sống kín tiếng, sâu sắc. Bên cạnh đó, cha mẹ thường hay mắc bệnh tật, sức khỏe không tốt. Tử ở cung này cũng nói lên rằng mối nhân duyên giữa con cái và cha mẹ không sâu sắc. Đặc biệt nếu gặp Hóa Kỵ, Thiên Hình thì không được sống trong sự nâng niu, chăm sóc của cha mẹ.

Cung Phúc Đức

Sao Tử chiếu cung Phúc ĐứcSao Tử chiếu cung Phúc Đức

Cung Phúc Đức có sao Tử là những người có suy nghĩ tiêu cực, là tuýp người bị động, an phận và có phần lệ thuộc vào người khác. Bên cạnh đó, nếu có thêm Tướng Quân hoặc Phục Binh thì có số hy sinh trên chiến trường, chết dưới binh đao. Tử gặp Thiên Đồng, Thiên Âm tại Tý Ngọ, có thêm Địa Kiếp hoặc Tuần, Triệt là người có tài nhưng không có đức. Những người này được học hành nhưng tấm lòng không thiện lương, số phận hoặc là nghèo hèn hoặc là chết non.

Sao Tử còn chủ về phúc đức kém, không quan tâm nhiều đến mồ mả tổ tiên. Những người này thường gặp nhiều xui xẻo. Mọi người trong dòng họ không thân thiết, không tương trợ nhau.

Cung Điền Trạch

Sao Tử chiếu cung Điền TrạchSao Tử chiếu cung Điền Trạch

Cung Điền Trạch có sao Tử dễ có tiền bạc, của cải chôn giấu bí mật. Nhà cửa thường ở ngõ ngách sâu, khó tìm. Nếu hội thêm sát tinh, ám tinh thì nhà có thể gần nghĩa trang, nơi có nhiều mồ mả, hài cốt. Đây là kiểu người hà tiện, giữ tiền của rất kỹ càng, tiêu xài vào điều gì cũng suy tính cẩn thận.

Cung Quan Lộc

Sao Tử chiếu cung Quan LộcSao Tử chiếu cung Quan Lộc

Những người này nếu làm các công việc văn phòng thường khó phát triển, không có cơ hội thăng tiến, không có nhiều may mắn. Sao Tử ở cung Quan Lộc thì nên làm những ngành nghề liên quan đến tang lễ, mồ mả, đám ma hay buôn bán đồ cúng lễ, ma chay. Nói chung, những người này có thể làm những công việc cần sự kín kẽ, bí mật hoặc làm vào ban đêm.

Cung Nô Bộc

Sao Tử chiếu cung Nô BộcSao Tử chiếu cung Nô Bộc

Sao Tử ở cung Nô Bộc chủ về ít được bạn bè, đồng nghiệp giúp đỡ khi khó khăn.

Cung Thiên Di

Sao Tử chiếu cung Thiên DiSao Tử chiếu cung Thiên Di

Sao Tử ở cung Thiên Di là những người lười ra ngoài, không thích tương tác và không quan tâm với mọi người xung quanh. Những người này sống rất khép kín.

Cung Tật Ách

Sao Tử chiếu cung Tật ÁchSao Tử chiếu cung Tật Ách

Cung Tật Ách có sao Tử chủ về mắc bệnh kín, tích tụ trong người. Nếu hội thêm ám tinh, sát tinh mà không có Triệt đi cùng thì dễ mắc bệnh liên quan đến tâm linh.

Cung Tài Bạch

Sao Tử chiếu cung Tài BạchSao Tử chiếu cung Tài Bạch

Sao Tử đóng cung Tài Bạch thì cũng có tính cách hà tiện, kiếm tiền không minh bạch. Trường hợp gặp nhiều sát tinh, bại tinh thì dễ trốn thuế hoặc kiếm tiền phi pháp.

Cung Tử Tức

Sao Tử chiếu cung Tử TứcSao Tử chiếu cung Tử Tức

Tử Tức có sao Tử thì dễ bị sảy thai, hiếm muộn hoặc con cái nhiều bệnh tật, khó nuôi dạy.

Cung Phu Thê

Sao Tử chiếu cung Phu thêSao Tử chiếu cung Phu thê

Vợ hoặc chồng của những người này thường ít nói, hướng nội, có nước da xanh xao và là người chi tiêu tiết kiệm. Nếu đồng cung hoặc hội chiếu với sát tinh, bại tinh thì chủ về chia ly, ly hôn.

Cung Huynh Đệ

Sao Tử chiếu cung Huynh ĐệSao Tử chiếu cung Huynh Đệ

Sao Tử ở cung Huynh Đệ thì anh chị em dễ có người bị bệnh tật triền miên. Anh chị em không thân thiết, không hỗ trợ nhau trong cuộc sống.

Nhìn chung, sao Tử mang năng lượng của sự kết thúc, của cái chết, không thể cứu vãn. Nếu gặp Triệt thì tốt, có thể giảm bớt tính chất này.

Chi tiết 14 Sao chính tinh vô cùng quan trọng trong tử vi

  1. Sao Tử Vi

  2. Sao Âm Sát

  3. Sao treo sao rung

  4. Sao Văn Xương

  5. Sao Văn Khúc

  6. Sao Cự Môn

  7. Sao Liêm Trinh

  8. Sao Thái Âm

  9. Sao Thái Dương

  10. Sao Thiên Cơ

  11. Sao Thiên Đồng

  12. Sao Thiên Lương

  13. Sao Thiên Phủ

  14. Sao Thiên Tướng

  15. Sao Vũ Khúc

  16. Sao không phải là sao – Tinh, Diệu

  17. Sao không phải là sao: tiền kình hậu đà; lộc tiền nhất vị, thị kình dương?

  18. Sao nào chiếu mạng thì được làm vua?

  19. Sao Phá Quân

  20. Sao Tham Lang

  21. Sao Thất Sát

  22. Sao Ân Quang

  23. Sao Bạch Hổ

  24. Sao Bác Sỹ

  25. Sao Bát Tọa

  26. Sao Bệnh

  27. Sao Bệnh Phù

  28. Sao Cô Thần

  29. Sao Dưỡng

  30. Sao Đà La

  31. Sao Đại Hao

  32. Sao Đào Hoa

  33. Sao Đẩu Quân

  34. Sao Đế Vượng

  35. Sao Địa Không

  36. Sao Địa Kiếp

  37. Sao Địa Võng

  38. Sao Điếu Khách

  39. Sao Đường Phù

  40. Sao Giải Thần

  41. Sao Hoa Cái

  42. Sao Hóa Khoa

  43. Sao Hóa Kỵ

  44. Sao Hóa Lộc

  45. Sao Hóa Quyền

  46. Sao Hỏa Tinh

  47. Sao Hồng Loan

  48. Sao Hữu Bật

  49. Sao Hỷ Thần

  50. Sao Kiếp Sát

  51. Sao Kình Dương

  52. Sao Lâm Quan

  53. Sao Linh Tinh

  54. Sao Lộc Tồn

  55. Sao Long Trì

  56. Sao Lực Sỹ

  57. Sao Lưu Hà

  58. Sao Mộ

  59. Sao Mộc Dục

  60. Sao Nguyệt Đức

  61. Sao Long Đức

  62. Sao Phá Toái

  63. Sao Phong Cáo

  64. Sao Phục Binh

  65. Sao Phúc Đức

  66. Sao Thiên Đức

  67. Sao Phượng Các

  68. Sao Quan Phù

  69. Sao Quả Tú

  70. Sao Quốc Ấn

  71. Sao Suy

  72. Sao Tam Thai

  73. Sao Tang Môn

  74. Sao Tả Phù

  75. Sao Tấu Thư

  76. Sao Thai

  77. Sao Thai Phụ

  78. Sao Thanh Long

  79. Sao Thiên Hình

  80. Sao Thiên Hư

  81. Sao Thiên Khôi

  82. Sao Thiên Việt

  83. Sao Thiên Không

  84. Sao Thiên La

  85. Sao Thiên Mã

  86. Sao Thiên Quan

  87. Sao Thiên Phúc

  88. Sao Thiên Diêu

  89. Sao Thiên Sứ

  90. Sao Thiên Thương

  91. Sao Thiên Tài

  92. Sao Thiên Thọ

  93. Sao Thiên Trù

  94. Sao Thiếu Âm

  95. Sao Thiếu Dương

  96. Sao Trường Sinh

  97. Sao Trực Phù

  98. Sao Tử

  99. Sao Tuế Phá

  100. SAO ĐÀO HOA

  101. Sao Dương Sát

  102. Sao Tướng Quân

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

error: Content is protected !!