SAO THIÊN HƯ

THIÊN HƯ

Thủy

Đ: Tý, Ngọ

Hại tinh. sai ngoa, bất chính

CUNG MỆNH

– Hư ngộ Hình, Mã: võ nghiệp công danh.

– Hư ngộ Sát hay Phá ở Tý, Ngọ: uy danh khiếp phục người, một lời nói ai cũng sợ.

CUNG THÊ

– Hư, Khốc, Đà, Kình: vợ chồng xung khắc. xa nhau rồi mới lấy được nhau.

CUNG TỬ

– Thiên hư: khắc con.

– Hư, Khốc ngộ Dưỡng: sinh nhiều nuôi ít

CUNG TÀI

– Hư, Phá: nghèo cũng tán tài.

– Khó kiếm tiền, hay lo âu vì tiền bạc

– Hao tài

– Nếu ở Tý Ngọ thì trước nghèo sau giàu

CUNG GIẢI

– Hư, Cơ, Khốc: phong đàm, ho lao.

CUNG NÔ

– Hư, Khốc, Hình: tôi tớ trộm cắp.

CUNG QUAN

– Hư, Khốc, Vượng ở Tý, Ngọ: hiển vinh, danh tiếng hãm thì hèn hạ.

– Hư, Quyền: người dưới khinh ghét.

– Hình, Hư, Mã: võ nghiệp làm nên.

CUNG PHÚC

– Tổn thọ, có âm hồn báo oán nếu hãm địa

– Mã phát, hiển đạt nếu đắc địa ở Tý, Ngọ

HẠN

– Hư, Khốc, Tang: tang thương, súc vật nuôi chết.

– chỉ đắc lợi nếu đắc địa nhưng chỉ thịnh trong 5 năm sau (nếu là đại hạn) hay nửa năm sau (nếu là tiểu hạn).

– gặp Tang: có tang chế hoặc gặp phải chuyện buồn thấm thía vì tang khó hoặc vì tình phụ.

Sao Thiên Hư chủ về sự ủy mị, buồn rầu, ủ rũ. Những người có sao này thường có lối sống khép kín và sống rất nội tâm. Chòm sao này mang năng lượng của bại tinh, chủ về sự xui xẻo, cản trở, phiền não. Thiên Hư cũng thuộc về những người hay kêu than, trách móc, phàn nàn. Theo dõi bài viết dưới đây để đọc luận giải chi tiết về sao Thiên Hư.

Tổng quan về sao Thiên Hư

Theo ngũ hành, sao Thiên Hư thuộc hành Thủy. Chòm sao này luôn đi cùng sao Tuế Phá và đứng vị trí thứ bảy trong vòng Thái Tuế, bao gồm: Thái Tuế, Thiếu Dương, Tang Môn, Thiếu Âm, Quan Phù, Tử Phù, Tuế Phá, Long Đức, Bạch Hổ, Phúc Đức, Điếu Khách, Trực Phù.

Sao Thiên Hư chủ về sự hào nhoáng, rỗng tuếch và sự túng thiếu. Đặc trưng lớn nhất của chòm sao này là sự bấp bênh, bất định, không yên. Khi hành động, những người này thường cầm lên được mà không đặt xuống được, không dám đối mặt với thực tại, thường trốn chạy, né tránh. Những người này thường xuyên tự trách móc bản thân mình. Những nét tính cách đó khiến họ dễ rơi vào các mối quan hệ độc hại, không lành mạnh.

Sao Thiên Hư cũng chủ về viển vông, mơ mộng, khi đặt mục tiêu, kế hoạch thì thiếu tính thực tế, thích những thứ bóng bẩy bên ngoài, thiếu động cơ bền vững từ bên trong. Những đại vận, tiểu vận có chòm sao này chiếu thường chủ về gặp nhiều chuyện buồn rầu, hoàn cảnh trớ trêu, ngang trái, chuyện tang tóc, đau buồn. Đại vận có Thiên Hư đắc địa thì chỉ tốt trong năm năm sau, tiểu vận có Thiên Hư thì chỉ tốt trong nửa năm sau.

Sao Thiên Hư khi kết hợp với các sao khác nhau sẽ mang những ý nghĩa khác nhau. Ví dụ:

  • Thiên Hư đồng cung với Phá Quân chủ về sự xui xẻo, bất lợi, nhất là với nữ mệnh.

  • Thiên Hư đồng cung với Cự Môn chủ về tăng tính hung. Trường hợp gặp thêm Tang Môn thì khả năng cao trong nhà có tang, tuổi thơ không được êm đềm, phải trải qua nhiều chuyện buồn. Những người có duyên bạc với lục thân, cả đời phải bôn ba, vất vả.

  • Thiên Hư hội Tả Phù, Hữu Bật thì đương số tuy không sung túc nhưng đủ đầy, không rơi vào cảnh thiếu thốn.

  • Thiên Hư hội Văn Xương, Văn Khúc thuộc về những người có tài văn chương.

  • Thiên Hư hội Thiên Khôi, Thiên Việt chủ về đương số hòa đồng, nhã nhặn, dễ kết giao, nảy sinh tình cảm và thường quen biết những người tài năng, giỏi giang.

  • Thiên Hư gặp Hóa Lộc, Hóa Quyền, Hóa Khoa thường thuộc về người quyết đoán, vừa có danh tiếng, vừa có tiền tài, lợi ích.

  • Thiên Hư gặp Hỏa Tinh, Linh Tinh thì đương số thường không có chủ kiến, không có chính kiến, dễ lung lay.

  • Thiên Hư gặp Kình Dương, Đà La chủ về những người hay khoe mẽ, thùng rỗng kêu to, bên ngoài bóng bẩy nhưng bên trong rỗng tuếch.

  • Thiên Hư gặp Địa Không, Địa Kiếp thì đương số dễ bị phá sản, hao tán tài sản.

  • Thiên Hư gặp Kiếp Sát, Tả Phù, Cự Môn, Điếu Khách, Thái Dương chủ về cuộc đời gặp nhiều chuyện buồn, lúc nào cũng thấy sầu não, ủ rũ, thường hay than vãn, khóc lóc.

  • Thiên Hư gặp Thiên Khốc, Thất Sát, Phá Quân (đắc địa) đồng cung chủ về đương số là người có quyền, có chức, uy danh lẫy lừng, được nhiều người nể phục và quý mến.

Sao Thiên Hư ở cung Mệnh

Ngoại hình

Người có sao Thiên Hư đóng cung Mệnh thường có nước da xanh xao, không được hồng hào, mắt dễ bị thâm đen, thần sắc kém, toát lên nét buồn bã, u sầu. Những người này thường có đôi mắt vô hồn, hay ủ rũ, thường nhìn xuống dưới, ít khi nào nhìn xa ra.

Tính cách

Sao Thiên Hư là bại tinh và mang năng lượng của sự âu sầu. Do đó, những người có sao này chiếu thường hay u buồn, tính cách yếu đuối, mong manh. Đây cũng là tuýp người đa sầu, đa cảm, ôm nhiều phiền muộn trong lòng. Cũng vì vậy mà họ thường dễ bị ảnh hưởng về mặt tâm lý, dễ rơi vào trạng thái hoang mang và dễ bị giật mình. Bên cạnh đó, đương số cũng hay đãng trí, nhớ trước quên sau và hay nói dối, ăn không nói có.

Tuy nhiên, khi cung Tý và cung Ngọ, sao Thiên Hư đắc địa và mang những ý nghĩa tốt đẹp. Ở hai cung vị này, Thiên Hư thuộc về những người có ý chí, có quyết tâm cao độ đối với những mục tiêu, dự định của mình. Đây cũng là những người có tài năng về văn chương, chữ nghĩa và giỏi ăn nói, có tài hùng biện. Chất giọng của những người này thường hùng hồn và đanh thép. Những người sinh ra với tài năng và sự nhạy cảm thiên phú về chính trị. Những tính chất tốt đẹp này sẽ được bộc lộ rõ nét khi Thiên Hư hội họp với các cát tinh.

Ý nghĩa phúc thọ

Bản thân sao Thiên Hư đã mang năng lượng u sầu, ủ dột, tiêu cực, khi hãm địa thì tính chất này càng được khắc họa rõ nét. Thiên Hư còn mang lại đại họa (có thể nguy hiểm tới tính mạng) và những điều xui xẻo trong nhiều lĩnh vực. Thiên Hư ở cung Thìn và cung Tuất thì chủ về đương số thường đoản mệnh và gặp nhiều tai nạn liên tiếp. Thiên Hư ở cung Tý, Ngọ dù tọa ở cung nào thì cũng mang ý nghĩa tốt đẹp.

Sao Thiên Hư ở các cung khác

Cung Phụ Mẫu

Sao Thiên Hư chiếu cung Phụ MẫuSao Thiên Hư chiếu cung Phụ Mẫu

Cung Phụ Mẫu có sao Thiên Hư chiếu chủ về cha mẹ lập nên sự nghiệp, cơ đồ từ hai bàn tay trắng. Cha mẹ gặp nhiều vất vả trong cuộc sống và là kiểu người sẵn sàng đứng lên đấu tranh khi gặp chuyện bất bình. Cha mẹ là những người rất có trách nhiệm với gia đình. Đồng thời, Thiên Hư cũng chủ về tuy cha mẹ không giúp đỡ được nhiều về mặt vật chất nhưng luôn là chỗ dựa tinh thần vững chắc cho đương số.

Cung Phúc Đức

Sao Thiên Hư chiếu cung Phúc ĐứcSao Thiên Hư chiếu cung Phúc Đức

Sao Thiên Hư đóng cung Phúc Đức chủ về phúc phần kém, mọi việc thường khó suôn sẻ. Tuy nhiên, những người này thường có tính cách kiên trì, mạnh mẽ, thích làm những việc có tính thách thức cao và có quyết tâm cao, không dễ dàng bỏ cuộc. Vì vậy, sau khi trải qua những thất bại ở thuở ban đầu thì họ có thể đạt được tâm nguyện, ước vọng ban đầu.

Sao Thiên Hư hãm địa ở cung Phúc Đức chủ về tổn thọ, dễ có âm hồn báo oán. Nhiều người trong dòng họ phải trải qua cuộc sống vất vả, đối mặt với những tình cảnh trớ trêu, ngang trái và những chuyện không may. Do vậy, họ thường nảy sinh sự buồn lòng và dễ có tâm lý bất mãn với đời.

Cung Điền Trạch

Sao Thiên Hư chiếu cung Điền trạchSao Thiên Hư chiếu cung Điền trạch

Cung Điền Trạch có sao Thiên Hư chiếu thì đương số khó mua được nhà riêng cho mình, tuy nhiên, có thể thuê được căn nhà lớn. Những người này thường gặp nhiều khó khăn, vất vả khi kiếm tiền, dễ bị hao tán tài sản, hay rơi vào trạng thái lo âu, buồn rầu vì vấn đề tiền bạc, tài chính. Nhà cửa của họ thường dễ bị hỏng cửa cổng, công năng và thường có những thiết kế không hợp lý, gây bất tiện khi sinh sống. Người nhà của đương số dễ mắc bệnh tật, tai ương, đặc biệt là khi gặp thêm sao Hồng Loan và sao Thiên Hỷ.

Cung Quan Lộc

Sao Thiên Hư chiếu cung Quan lộcSao Thiên Hư chiếu cung Quan lộc

Những người có sao Thiên Hư ở cung Quan Lộc thường giữ chức vị cao nhưng lại không được nắm giữ thực quyền, ở trên cao nhưng chỉ có hư danh, hữu danh vô thực. Trong công việc, những người này thường dễ gặp phải tình cảnh bất công, gặp những sự ngăn cản, trở ngại. Đặc biệt, khi Thiên Hư gặp Tuế Phá thì đương số thường gặp chuyện thua thiệt, thường bị ức chế tâm lý mà không biết giãi bày với ai. Những người này dễ làm các công việc liên quan đến hội chữ thập đỏ, bác sĩ tâm lý, ban tang lễ… Nếu Thiên Hư ở Tý, Ngọ thì khi trẻ vất vả, về sau có thể gặt hái được thành công, làm nên đại sự.

Cung Nô Bộc

Sao Thiên Hư chiếu cung Nô bộcSao Thiên Hư chiếu cung Nô bộc

Sao Thiên Hư chiếu cung Nô Bộc chủ về có nhiều bạn nhưng ít bạn thân, ít bạn tốt, không được bạn bè giúp đỡ nhiều. Những người này còn dễ bị bạn bè, đồng nghiệp, cấp dưới nói xấu, lừa dối. Bạn bè và đương số thường dễ nảy sinh mâu thuẫn, bất đồng và sự khó chịu với nhau.

Cung Thiên Di

Sao Thiên Hư chiếu cung Thiên DiSao Thiên Hư chiếu cung Thiên Di

Những người có sao Thiên Hư ở cung Thiên Di thường là người thiếu chủ kiến, dễ bị người khác thao túng, sai khiến. Tai vạ của những người này thường đến từ sự khoe khoang. Nếu họ biết khiêm nhường, khiêm tốn thì mới có thể thuận lợi làm nên đại sự, hoàn thành công việc.

Sao Thiên Hư ở cung Thiên Di cũng chủ về đương số khi đi ra ngoài hay gặp chuyện bất bình, dẫn đến nảy sinh tâm lý chống đối, bực tức. Thiên Hư ở cung Tý, Ngọ chủ về hồi trẻ phải bôn ba bên ngoài, đi làm xa, trải qua nhiều vất vả, khó khăn. Nhưng về sau, những người này sẽ đạt được thành công, điều họ mong muốn.

Cung Tật Ách

Sao Thiên Hư chiếu cung Tật ÁchSao Thiên Hư chiếu cung Tật Ách

Cung Tật Ách có sao Thiên Hư chiếu thì đương số dễ mắc các bệnh liên quan đến hệ thần kinh. Do đó, lời khuyên cho những người này là không nên tạo cho bản thân quá nhiều áp lực và nên học cách cân bằng cảm xúc của bản thân thì mới có được sự an lạc trong tâm thức. Bên cạnh đó, những người này thường gặp nhiều chuyện buồn, bệnh tật, tai ương. Thiên Hư gặp Tuế Phá ở cung Tật Ách thì đương số dễ mắc các bệnh về răng miệng như răng rụng sớm, răng xấu, sâu răng, răng mọc lệch.

Cung Tài Bạch

Sao Thiên Hư chiếu cung Tài bạchSao Thiên Hư chiếu cung Tài bạch

Sao Thiên Hư ở cung Tài Bạch thì đương số có khả năng kiếm tiền, tuy nhiên lại không giỏi tiết kiệm và quản lý dòng tiền. Những người này làm việc thường không được chắc chắn, dễ đổ vỡ, việc tưởng sắp thành mà lại hỏng. Công việc của đương số đa phần là hư danh hư lợi, không hanh thông. Đương số thường phải đau đầu vì tiền bạc.

Cung Tử Tức

Sao Thiên Hư chiếu cung Tử tứcSao Thiên Hư chiếu cung Tử tức

Cung Tử Tức có sao Thiên Hư chủ về thân thể và thể trạng của con cái thường không tốt. Con cái khi nhỏ thường mắc nhiều bệnh tật, nghịch ngợm, khó dạy bảo, thích chống đối cha mẹ, hay khóc lóc, ăn vạ. Tuy nhiên, nếu đương số biết cách dạy dỗ, làm bạn với con thì trong tương lai chúng sẽ biết cách hiếu thuận và quan tâm cha mẹ hơn.

Sao Thiên Hư đóng cung Tử Tức cũng chủ về đương số gặp khó khăn trong quá trình sinh nở và dạy dỗ con cái, dễ bị mất con, sát con. Con cái thường không đạt được như kỳ vọng của cha mẹ. Nếu Thiên Hư ở cung Tý, Ngọ thì khi về già, đương số có thể được nhờ con cái.

Cung Phu Thê

Sao Thiên Hư chiếu cung Phu thêSao Thiên Hư chiếu cung Phu thê

Cung Phu Thê có sao Thiên Hư chủ về đương số và người phối ngẫu khó chung sống, tình cảm không mặn mà, sâu đậm. Vợ hoặc chồng của đương số là người thực dụng, sống giản dị, chất phác, đầu tư nhiều vào con cái. Hai vợ chồng có nhiều bất đồng, cãi vã, mâu thuẫn, xung đột trong cuộc sống. Nếu hội thêm sát tinh thì hai vợ chồng xung khắc, nếu Thiên Hư ở Tý, Ngọ thì giảm bớt được tính xấu, tình cảm gia đình có thể được vun vén dần dần.

Cung Huynh Đệ

Sao Thiên Hư chiếu cung Huynh đệSao Thiên Hư chiếu cung Huynh đệ

Cung Huynh Đệ có sao Thiên Hư thì anh chị em bất hòa, không trợ giúp nhiều cho nhau, duyên phận bạc bẽo. Anh chị em trong nhà hay tìm đến nhau để than vãn, kể khổ. Đương số dễ vướng vào những rắc rối, mệt mỏi vì những người anh chị em của mình.

Nhìn chung, sao Thiên Hư là chòm sao mang nhiều năng lượng xấu. Chòm sao này cần đi cùng các cát tinh, chính tinh tốt thì mới có thể giảm bớt tính chất xấu.

Chi tiết 14 Sao chính tinh vô cùng quan trọng trong tử vi

  1. Sao Tử Vi

  2. Sao Âm Sát

  3. Sao treo sao rung

  4. Sao Văn Xương

  5. Sao Văn Khúc

  6. Sao Cự Môn

  7. Sao Liêm Trinh

  8. Sao Thái Âm

  9. Sao Thái Dương

  10. Sao Thiên Cơ

  11. Sao Thiên Đồng

  12. Sao Thiên Lương

  13. Sao Thiên Phủ

  14. Sao Thiên Tướng

  15. Sao Vũ Khúc

  16. Sao không phải là sao – Tinh, Diệu

  17. Sao không phải là sao: tiền kình hậu đà; lộc tiền nhất vị, thị kình dương?

  18. Sao nào chiếu mạng thì được làm vua?

  19. Sao Phá Quân

  20. Sao Tham Lang

  21. Sao Thất Sát

  22. Sao Ân Quang

  23. Sao Bạch Hổ

  24. Sao Bác Sỹ

  25. Sao Bát Tọa

  26. Sao Bệnh

  27. Sao Bệnh Phù

  28. Sao Cô Thần

  29. Sao Dưỡng

  30. Sao Đà La

  31. Sao Đại Hao

  32. Sao Đào Hoa

  33. Sao Đẩu Quân

  34. Sao Đế Vượng

  35. Sao Địa Không

  36. Sao Địa Kiếp

  37. Sao Địa Võng

  38. Sao Điếu Khách

  39. Sao Đường Phù

  40. Sao Giải Thần

  41. Sao Hoa Cái

  42. Sao Hóa Khoa

  43. Sao Hóa Kỵ

  44. Sao Hóa Lộc

  45. Sao Hóa Quyền

  46. Sao Hỏa Tinh

  47. Sao Hồng Loan

  48. Sao Hữu Bật

  49. Sao Hỷ Thần

  50. Sao Kiếp Sát

  51. Sao Kình Dương

  52. Sao Lâm Quan

  53. Sao Linh Tinh

  54. Sao Lộc Tồn

  55. Sao Long Trì

  56. Sao Lực Sỹ

  57. Sao Lưu Hà

  58. Sao Mộ

  59. Sao Mộc Dục

  60. Sao Nguyệt Đức

  61. Sao Long Đức

  62. Sao Phá Toái

  63. Sao Phong Cáo

  64. Sao Phục Binh

  65. Sao Phúc Đức

  66. Sao Thiên Đức

  67. Sao Phượng Các

  68. Sao Quan Phù

  69. Sao Quả Tú

  70. Sao Quốc Ấn

  71. Sao Suy

  72. Sao Tam Thai

  73. Sao Tang Môn

  74. Sao Tả Phù

  75. Sao Tấu Thư

  76. Sao Thai

  77. Sao Thai Phụ

  78. Sao Thanh Long

  79. Sao Thiên Hình

  80. Sao Thiên Hư

  81. Sao Thiên Khôi

  82. Sao Thiên Việt

  83. Sao Thiên Không

  84. Sao Thiên La

  85. Sao Thiên Mã

  86. Sao Thiên Quan

  87. Sao Thiên Phúc

  88. Sao Thiên Diêu

  89. Sao Thiên Sứ

  90. Sao Thiên Thương

  91. Sao Thiên Tài

  92. Sao Thiên Thọ

  93. Sao Thiên Trù

  94. Sao Thiếu Âm

  95. Sao Thiếu Dương

  96. Sao Trường Sinh

  97. Sao Trực Phù

  98. Sao Tử

  99. Sao Tuế Phá

  100. SAO ĐÀO HOA

  101. Sao Dương Sát

  102. Sao Tướng Quân

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

error: Content is protected !!