SAO SUY

SUY

Thủy. Hung tinh. yếu kém, bạc nhược. Chủ sự suy bại.

CUNG MỆNH có Suy: không ai ưa.

Sao Suy bất cứ ở cung nào cũng chỉ sự suy bại ít kém.

CUNG TỬ: hiếm con

CUNG QUAN: công danh kém.

Thiên Di: làm tôi tớ; ngộ Dưỡng, Tướng: tôi tớ quyền môn.

Sao Suy trong tử vi tượng trưng cho giai đoạn suy giảm về mọi yếu tố trong cuộc đời con người từ sức khỏe, sự nghiệp, tiền bạc,… Tuy nhiên, trong một số trường hợp gặp các sao hãm địa, sao Suy lại mang tới những tác động tích cực hơn. Đọc chi tiết trong bài viết dưới đây!

Tổng quan về sao Suy

Sao Suy là một tinh diệu đứng vị trí thứ 6 trong 12 chòm sao thuộc vòng Trường Sinh bao gồm: Trường Sinh, Mộc Dục, Quan Đới, Lâm Quan, Đế Vương, Suy, Bệnh, Tử, Mộ, Tuyệt, Thai và Dưỡng.. Tinh diệu này mang hóa khí bại tinh thuộc hành Thủy chủ về sự sa sút, suy bại, trượt dài từ đỉnh cao xuống.

Đứng sau sao Đế Vượng chủ về sự phát triển huy hoàng nhất trong vòng đời, sao Suy tượng trưng cho giai đoạn cuối của chặng đường phấn đấu của con người. Thời điểm này, con người bước vào thời điểm nghỉ ngơi, gác lại công việc và có nhiều vấn đề đảo chiều về sức khỏe và sự nghiệp.

Đây là hung tinh mang tính giảm thiểu, vì vậy khi gặp cát tinh đắc địa thì làm giảm tính chất tốt đẹp của các sao. Mặt khác, khi sao này đi cùng các sát, bại tinh hoặc chính tinh hãm địa sẽ làm suy giảm tính xấu cũng như hạn chế tác động tiêu cực của sao đó tới bản mệnh.

Ý nghĩa sao Suy ở cung Mệnh

Những người có sao Suy thủ tại cung Mệnh thường có tính cách ôn hòa, dễ thỏa mãn, an phận. Chủ sự thường là người có đầu óc mưu lược, biết tính toán và có ý thức đóng góp cho xã hội. Tuy nhiên, cuộc sống đương số có nhiều trắc trở trong công việc, khó phất lên hoặc dễ lụi bại. Sức khỏe bản mệnh cũng không được tốt, thiếu phúc đức và may mắn từ tổ tiên.

Họ có tài, khéo léo và tỉ mỉ nhưng tình duyên lận đận, hay lỡ dở. Những người này dễ bị người hôn phối kiểm soát, lấn át. Bản mệnh thường có nhiều anh chị em thành đạt, tuy nhiên sức khỏe bố mẹ đương số không được tốt, hay có bệnh trong người.

Ý nghĩa sao Suy khi đóng ở các cung khác

Cung Phụ Mẫu

Đương số có sao Suy đóng ở cung Phụ Mẫu cha mẹ thường có tâm tính hiền lành, cần mẫn. Tuy nhiên cuộc đời cha mẹ dễ vất vả từ sớm nên dễ có bệnh trong người. Nếu sao này thủ cung Phụ Mẫu, đương số có sao Đế Vượng đóng cung Mệnh nên dễ thành đạt để giúp đỡ bố mẹ.

Cung Phúc Đức

Cung Phúc Đức có Suy tọa thủ, đương số không có nhiều lộc từ tiền nhân. Phúc Đức tổ tiên đến đời bản mệnh thường bị giảm sút nên không được hưởng nhiều may mắn. Bản mệnh suốt cuộc đời phải tích lũy, gây dựng thêm phúc đức cho mình.

Cung Điền Trạch

Sao Suy tọa thủ tại cung Điền Trạch làm giảm số lượng nhà đất của đương số. Những người này không được thừa kế nhiều nhà cửa, đất đai của cha mẹ. Nếu đương số có nhà đất cũng dễ bị hao hụt, nhà cửa dễ sụt lún, hỏng hóc cần sửa chữa, buôn bán bất động sản dễ gặp lừa đảo, thua lỗ.

Cung Quan Lộc

Đương số gặp nhiều trắc trở trên con đường học tập, công danh khi cung Quan có Suy đóng tọa. Công việc bản mệnh thường không thuận lợi hoặc liên quan tới các ngành nghề cũ, mất tính thịnh hành và không có nhiều cơ hội phát triển.

Tuy nhiên, nếu cung Quan Lộc hội nhiều khắc tinh, sao Suy có thể khắc chế tác động của các tinh diệu đó. Đương số có nhiều cơ hội phát triển trên con đường sự nghiệp, dễ có tài và làm việc trong các ngành nghề yêu cầu sự tỉ mỉ, cẩn trọng, ổn định và khéo léo.

Cung Nô Bộc

Suy tọa cung Nô bộc khiến đương số bị giảm số lượng và chất lượng bạn bè. Tuy nhiên, trong trường hợp này bản mệnh dễ có sao Đế Vượng thủ cung Quan Lộc, có thể đạt được nhiều thành tựu và địa vị xã hội cao.

Vì vậy, người có sao Suy tọa cung Quan Lộc có thể trở thành lãnh đạo, quản lý nhân viên, cấp dưới. Nếu sao này hội cùng nhiều sát tinh, bản mệnh dễ qua lại với người xấu, dễ phải nhiều thói hư, sa đọa không kiểm soát.

Cung Thiên Di

Những người có Suy tọa thủ cung Thiên Di thường gặp nhiều cản trở khi ra ngoài lập nghiệp hoặc sinh sống. Sức khỏe bản mệnh thường không tốt, nếu không chăm chút quan tâm rất dễ mắc các bệnh suy giảm sức khỏe nghiêm trọng. Tuy nhiên, tính cách hiền lành, an phận khiến đương số ra ngoài dễ có nhiều bạn bè, mối quan hệ xã hội.

Cung Tật Ách

Sao Suy tọa thủ tại cung Tật Ách mang tới nhiều cơ hội hóa giải cho đương số. Bản mệnh được giảm nguy cơ và tính nghiêm trọng của tật bệnh, tai họa. Nếu bản mệnh là Dương Nam, Âm Nữ thì ra ngoài gặp may mắn, được hưởng phúc đức tổ tiên.

Cung Tài Bạch

Trường hợp Suy tinh tọa thủ tại cung Tài Bạch, đương số thường gặp nhiều khó khăn trong vấn đề tiền bạc. Bản mệnh thường bị suy giảm khả năng tài chính, dễ gặp các vấn đề lớn liên quan đến tiền bạc. Đời sống kinh tế của thân chủ thường có nhiều biến động theo chiều hướng đi xuống, đầu tư tiền bạc khó sinh lời, dễ thua lỗ.

Cung Phu Thê

Đương số có sao Suy đóng tại cung Phu Thê dễ có người hôn phối hiền lành, cần mẫn. Tuy nhiên vợ hoặc chồng bản mệnh không được giỏi giang, nhanh nhẹn, gặp sao xấu thì vợ chồng dễ ly biệt. Nếu sao này đóng ở cung Thê, cung Tử Tức dễ có sao Đế Vượng, càng hội nhiều cát tinh, vợ chồng bản mệnh có số sinh quý tử, con cái giỏi giang, thông minh, thành đạt.

Cung Tử Tức

Suy tinh đóng tại cung Tử Tức dễ làm giảm số lượng con cái của đương số. Con cái bản mệnh thường không nhanh nhẹn, giỏi giang bằng cha mẹ nên khó thừa hưởng và phát huy được thành tựu của cha mẹ trước đó. Nếu hội nhiều sát, bại tinh, đương số dù có nhiều của cải, tiền bạc nhưng dễ có con cái phá phách, tiêu hoang.

Cung Huynh Đệ

Anh chị em bản mệnh có sao Suy tọa thủ cung Huynh Đệ tính tình hiền lành, chịu thương chịu khó. Tuy nhiên, cuộc sống anh chị em thường nhiều vất vả, sự nghiệp, công danh không được thuận lợi, khó thăng tiến cao. Tuy nhiên, nếu sao này gặp hung tinh đồng cung, đương số dễ có đông anh chị em, mọi người có cuộc sống thuận lợi, sự nghiệp thành đạt.

Ý nghĩa sao Suy khi kết hợp với các sao Khác

  • Khi sao tại Tuyệt – Suy – Mộc Dục: chủ sự có sự nghiệp chông chênh, trắc trở, hay thay đổi. Nếu Dục – Suy – Tuyệt chính tinh tọa thủ tại hãm, chủ sự dễ làm việc bất chính, nguy hiểm. Trường hợp khi Mệnh Sinh Vượng Mộ: bản mệnh có số chết ở đại hạn Dục, Suy, Tuyệt.

  • Trường hợp Mệnh hoặc cục Kim mang tới Hạn đến cung Tý, hạn ám chỉ về sự giảm sút về chất lượng cuộc sống và sức khỏe. Mệnh hoặc cục Thổ tới Hạn tại cung Mão, Thìn và Tị, đương số có thể gặp suy nhược, đau ốm hoặc mắc bệnh nguy hiểm, khó chữa.

  • Nếu Dục hội cùng sao Suy, đương số phát triển ngày càng lớn mạnh, đồng cung với Tử Phủ được ví như quần áo có thêu hoa lung linh, thời trẻ có tài văn chương và phú túc.

  • Suy hội với Cơ, Lương hãm địa gặp Hỏa Linh, Không Kiếp thì dễ có số trộm cắp, móc túi, nếu gặp hạn nên đề phòng bị mất của; đóng tại Tử thì khổ vì con, con cái bất hiếu

  • Cung Phúc tại Tý, Hợi có Tử Vi tọa thủ gặp Kiếp Kình Suy Triệt, đương số là người tâm địa gian tà, con du đãng, cả đời khó tránh tai họa; Phúc tại Thủy cung Đế (Tử Vi) cư, Kiếp Kình Suy Triệt giá lâm, ác nhân, đãng tử, mãn kiếp nan toàn.

Sao Suy trong tử vi tuy chỉ là một phụ tinh nhỏ, nhưng khi kết hợp với các sao khác lại mang tới sự thay đổi khá nhiều về ý nghĩa của tinh diệu. Vì vậy, bản mệnh nên cân nhắc kỹ lưỡng về ảnh hưởng của sao trong lá số tử vi của mình.

Chi tiết 14 Sao chính tinh vô cùng quan trọng trong tử vi

  1. Sao Tử Vi

  2. Sao Âm Sát

  3. Sao treo sao rung

  4. Sao Văn Xương

  5. Sao Văn Khúc

  6. Sao Cự Môn

  7. Sao Liêm Trinh

  8. Sao Thái Âm

  9. Sao Thái Dương

  10. Sao Thiên Cơ

  11. Sao Thiên Đồng

  12. Sao Thiên Lương

  13. Sao Thiên Phủ

  14. Sao Thiên Tướng

  15. Sao Vũ Khúc

  16. Sao không phải là sao – Tinh, Diệu

  17. Sao không phải là sao: tiền kình hậu đà; lộc tiền nhất vị, thị kình dương?

  18. Sao nào chiếu mạng thì được làm vua?

  19. Sao Phá Quân

  20. Sao Tham Lang

  21. Sao Thất Sát

  22. Sao Ân Quang

  23. Sao Bạch Hổ

  24. Sao Bác Sỹ

  25. Sao Bát Tọa

  26. Sao Bệnh

  27. Sao Bệnh Phù

  28. Sao Cô Thần

  29. Sao Dưỡng

  30. Sao Đà La

  31. Sao Đại Hao

  32. Sao Đào Hoa

  33. Sao Đẩu Quân

  34. Sao Đế Vượng

  35. Sao Địa Không

  36. Sao Địa Kiếp

  37. Sao Địa Võng

  38. Sao Điếu Khách

  39. Sao Đường Phù

  40. Sao Giải Thần

  41. Sao Hoa Cái

  42. Sao Hóa Khoa

  43. Sao Hóa Kỵ

  44. Sao Hóa Lộc

  45. Sao Hóa Quyền

  46. Sao Hỏa Tinh

  47. Sao Hồng Loan

  48. Sao Hữu Bật

  49. Sao Hỷ Thần

  50. Sao Kiếp Sát

  51. Sao Kình Dương

  52. Sao Lâm Quan

  53. Sao Linh Tinh

  54. Sao Lộc Tồn

  55. Sao Long Trì

  56. Sao Lực Sỹ

  57. Sao Lưu Hà

  58. Sao Mộ

  59. Sao Mộc Dục

  60. Sao Nguyệt Đức

  61. Sao Long Đức

  62. Sao Phá Toái

  63. Sao Phong Cáo

  64. Sao Phục Binh

  65. Sao Phúc Đức

  66. Sao Thiên Đức

  67. Sao Phượng Các

  68. Sao Quan Phù

  69. Sao Quả Tú

  70. Sao Quốc Ấn

  71. Sao Suy

  72. Sao Tam Thai

  73. Sao Tang Môn

  74. Sao Tả Phù

  75. Sao Tấu Thư

  76. Sao Thai

  77. Sao Thai Phụ

  78. Sao Thanh Long

  79. Sao Thiên Hình

  80. Sao Thiên Hư

  81. Sao Thiên Khôi

  82. Sao Thiên Việt

  83. Sao Thiên Không

  84. Sao Thiên La

  85. Sao Thiên Mã

  86. Sao Thiên Quan

  87. Sao Thiên Phúc

  88. Sao Thiên Diêu

  89. Sao Thiên Sứ

  90. Sao Thiên Thương

  91. Sao Thiên Tài

  92. Sao Thiên Thọ

  93. Sao Thiên Trù

  94. Sao Thiếu Âm

  95. Sao Thiếu Dương

  96. Sao Trường Sinh

  97. Sao Trực Phù

  98. Sao Tử

  99. Sao Tuế Phá

  100. SAO ĐÀO HOA

  101. Sao Dương Sát

  102. Sao Tướng Quân

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

error: Content is protected !!