SAO LINH TINH

LINH TINH

Hỏa

V: Sửu, Dần, Thìn, Ngọ Mùi Tuất.

Đ: Mão, Thân, Dậu, H: Tí, Hợi.

Sát tinh. Nóng tính, đa sầu.

CUNG MỆNH, THÂN

– Linh tinh đắc địa: can đảm, mọi sự việc thường bị trắc trở.

– Linh cư Mão, Dậu ngộ Tham: công danh hoạnh phát

– Linh cư Sửu Mùi ngộ Tham: tuổi Mậu kỷ làm nên danh tướng.

– Linh, Hỏa, Kình, Đà (tứ sát) thủ Mệnh: Mệnh cát Phúc hãm: gian tà biển lận. – Tứ sát cập Cự: dâm dật.

(Linh cũng như Hỏa và thường đi đôi với nhau mới có hiệu lực lớn. Vậy hãy xem lại chỗ nói về Hỏa tinh.)

HẠN

– Linh, Xương, Vũ, La: phòng chết trôi.

– Linh, Việt: phòng điện, sét.

– Linh, Sát, Phá: phòng bị tù.

Sao Linh Tinh thường đi kèm với sao Hỏa Tinh tạo thành bộ đôi Linh – Hỏa mang ý nghĩa quan trọng trong tử vi. Sao Linh Tinh thuộc bộ Lục Sát tinh – bộ sao có sức phá hoại mạnh mẽ nhất trong tử vi đẩu số, gồm: sao Địa Không, sao Địa Kiếp, sao Linh Tinh, sao Kình Dương, sao Đà La, sao Hỏa Tinh. Tìm hiểu chi tiết ý nghĩa của bộ sao này qua bài viết dưới đây.

Tổng quan về sao Linh Tinh tại các cung

Sao Linh Tinh ngũ hành thuộc Hỏa, hóa khí thành hung sát tinh và có đặc tính nổi bật là độc ác, cô bần, sát phạt. Theo truyền thuyết phong thần, sao Linh Tinh là hình ảnh của vị anh hùng Lôi Chấn Tử (con nuôi của Tây Bá Hầu – Cơ Xương) một vị tướng dũng mãnh của đội quân Tây Kỳ. Ông cùng với Na Tra (sao Hỏa Tinh) và Dương Tiễn (sao Kình Dương) tạo thành bộ ba sát phạt.

Cách an sao Linh Tinh dựa được dựa vào năm sinh và giờ sinh của mệnh tạo. Cụ thể là, Linh Tinh sẽ đắc địa tại các cung Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ và hãm địa tại các cung Tý, Sửu, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi.

Sao Linh Tinh có hình tượng là cây hương, ngọn nến, tượng trưng cho ánh sáng nên rất phù hợp khi đứng ở các vị trí ban ngày (các cung từ Dần tới Ngọ) hoặc khi đi cùng với sao Thái Dương. Ở các vị trí đắc địa này, Linh Tinh thường ít có ảnh hưởng xấu hơn so với khi  ở các vị trí khác.

Tại các vị trí hãm địa thì Linh Tinh kém sáng, gây cho mệnh tạo nhiều tai họa, bệnh tật, ốm đau, căng thẳng thần kinh. Khi này Linh Tinh cần phải đi kèm với Tuần, Triệt, Tử, Tuyệt thì mới có thể làm giảm tai họa.

Sao Linh Tinh ở cung Mệnh

Về tướng mạo, những người có sao Linh Tinh thủ mệnh thường là người có tóc, lông ngả sang màu vàng hoặc đỏ, dáng vóc thô và gầy. Mệnh Linh Tinh thì chân dễ có sẹo, gương mặt lúc nào cũng u sầu, ủ rũ, khó tập trung.

Về tính cách, người có sao Linh Tinh ở cung Mệnh là người nóng nảy, liều lĩnh nhưng dũng mãnh, can đảm và có chí khí. Linh tinh chủ về các vấn đề thần kinh nên khi cư tại cung Mệnh có thể khiến cho đầu óc mệnh tạo luôn phải căng thẳng, lúc nào cũng lo toan, suy nghĩ, tính toán, dễ mắc các bệnh về thần kinh.

Sao Linh Tinh ở Mệnh hội cùng Tham Lang tại tứ mộ và được tam phương cát chiếu (gọi là Tham Linh đồng vị cách) thì dễ lập công lớn tại nơi biên ải.

Linh Tinh đồng cung với Liêm Trinh, Kình Dương thì chủ về người tính tình hiếu chiến, có thể thăng tiến nếu làm việc trong môi trường quân đội. Linh Tinh tam hợp với Kình Dương, Đà La thì chủ về phiêu bạt khắp nơi, nghèo khó, có thể bị tàn tật.

Nữ có sao Linh Tinh, Kình Dương ở Mệnh thì chủ về hình khắc, nếu Linh Tinh hãm địa lại hội cùng Thất Sát, Hóa Kỵ, Địa Không, Địa Kiếp thì dễ phải yểu mệnh.

Nếu Linh Tinh đắc địa tại các cung ban ngày và hội cùng nhiều cát tinh khác, đặc biệt là sao Tham Lang đắc địa thì chủ về công danh, tài lộc phát triển nhanh chóng, dễ đạt được thành công lớn.

Linh Tinh hãm địa gặp các sao Thiên Mã, Kình Dương, Đà La thì dễ bị tật ở tay, chân.

Sao Linh Tinh ở các cung khác

Cung Phụ Mẫu

Sao Linh Tinh cư cung Phụ Mẫu thì cha mẹ của mệnh tạo là người có sức khỏe kém, thường xuyên mắc bệnh hoặc gặp tai họa, cha mẹ có thể khắc khẩu nhau. Nếu hội cùng nhiều sao thuộc hành Hỏa khác thì cha mẹ dễ mắc các bệnh về thần kinh.

Nếu Linh Tinh hội cùng Sát – Phá – Tham thì cha mẹ dễ phát về võ nghiệp, giàu có nhanh chóng nhờ làm ăn buôn bán.

Cung Phúc Đức

Sao Linh Tinh thủ cung Phúc Đức thì chủ về giảm phúc, giảm thọ, may rủi luôn đi liền với nhau. Linh Tinh hội cùng Hỏa Tinh, Kình Dương, Đà La thì trong nhà dễ có người nghèo khó, túng quẫn.

Linh Tinh thủ cung Phúc thì mồ mả tổ tiên ở nơi đất nóng, khô cằn. Nếu hội thêm nhiều ám tính thì trong dòng họ dễ có người bị điên, bị cơ hành hoặc phải chịu nghiệp từ tổ tiên để lại.

Cung Điền Trạch

Sao Linh Tinh thủ cung Điền thì chủ về người hay gặp tai họa về nhà cửa, nếu có đất của tổ tiên để lại thì cũng không giữ được lâu bền.

Linh Tinh hội cùng Địa Không, Địa Kiếp, Song Hao thì không có tiền của, đất đai.

Linh Tinh cũng chủ về người phải ở nơi đất dữ, hay gặp phải ốm đau, căng thẳng đầu óc, hàng xóm dễ có người bị ma quỷ hành.

Linh Tinh, Hỏa Tinh hội cùng sao Tang Môn thì cẩn thận cháy nổ, chập điện.

Cung Quan Lộc

Sao Linh Tinh đắc địa tại cung Quan Lộc thì là người có tinh thần làm việc tốt, dũng mãnh, có óc phán đoán tốt. Tuy nhiên, nếu hãm địa thì dù vất vả cũng chỉ được làm ở chức nhỏ, công danh, chức vụ không bền.

Nếu Linh Tinh hội cùng Tang Môn, Bệnh Phù thì công danh không có gì nổi bật, dễ bị bệnh, ốm đau do công việc. Cách cục này sẽ phù hợp nếu làm các nghề về tâm linh như thầy cúng hoặc công tác trong ban tang lễ. Nếu hội cùng Thiên Hư, Địa Không, Địa Kiếp, Thiên Hình thì không có công danh.

Cung Nô Bộc

Sao Linh Tinh, Hỏa Tinh thủ cung Nô Bộc mà hội cùng Sát – Phá – Tham thì dễ có nhiều bạn bè, đồng nghiệp tốt, bạn bè giàu có nhờ kinh doanh hoặc theo đường võ nghiệp.

Linh Tinh, Hỏa Tinh hội cùng Đại Hao, Địa Kiếp thì càng nhiều bạn mệnh tạo lại càng gặp phải nhiều tai họa. Nếu hội cùng Thiên Riêu, Đà La thì có bạn bè làm nghề tâm linh.

Cung Thiên Di

Sao Linh Tinh thủ cung Thiên Di là người ra ngoài gặp nhiều vất vả, hay gặp trắc trở, tai nạn. Mệnh tạo hay bị các yếu tố của ngoại cảnh tác động, ảnh hưởng tới tâm lý, suy nghĩ nhiều khiến đầu óc căng thẳng.

Linh Tinh cũng chủ về người dễ thu hút tà ma khi đi ra ngoài, thường xuyên lui tới những nơi tâm linh như đền, chùa, đình. Linh Tinh hội cùng Linh Tinh, Thiên Hình, Thiên Việt thì dễ gặp tai nạn chết người. Linh Tinh hội Hỏa Tinh, Thiên Mã thì phải bôn ba khắp chốn, cuộc sống lận đận, khó khăn.

Cung Tật Ách

Người có sao Linh Tinh thủ cung Tật Ách thì dễ mắc các bệnh về da, da dễ bị dị ứng, nổi mẩn, ngứa hoặc sưng. Ngoài ra, Linh Tinh cũng chủ về các bệnh thần kinh, căng thẳng hoặc nóng trong.

Linh Tinh hội cùng Hỏa Tinh, Mộc Dục thì dễ bị phỏng nước sôi hoặc phỏng lửa, hội cùng Thiên Hình, Thiên Việt, Hỏa Tinh thì dễ bị đâm, chém, điện giật hoặc tai nạn giao thông, gặp Thiên Hình, Phi Liêm thì dễ bị sét đánh hoặc trúng đạn, gặp Kình Dương hãm địa tại cung Thìn thì dễ đuối nước.

Cung Tài Bạch

Sao Linh Tinh cư cung Tài Bạch thì tiền tài lên xuống thất thường. Nếu Linh Tinh đồng cung với sao Tham Lang thì có thể được giàu có.

Người có sao Linh Tinh cư cung Tài là người hay phải căng thẳng vì tiền bạc, phải lo toan vì việc kiếm tiền, rất chi li, tính toán chuyện tiền nong đến mức đôi khi trở nên keo kiệt. Linh Tinh gặp Địa Không, Địa Kiếp, Hỏa Tinh, Đại Hao thì dễ tán tài, không có tiền của.

Cung Tử Tức

Sao Linh Tinh cư cung Tử Tức thì làm giảm số lượng con cái, dễ bị hiến con, muộn con hoặc con sinh ra có tướng lạ, bị tàn tật. Nếu Linh Tinh đồng cung với Sát Phá Tham thì phải về già mới có con nhưng con cái giỏi giang, khá giả. Linh Tinh cũng chủ về người hay phải gặp phiền não, lo âu vì con cái.

Cung Phu Thê

Sao Linh Tinh ở cung Phu Thê thì mệnh tạo với người hôn phối có thể có tôn giáo khác nhau, người hôn phối hay ốm đau hoặc mắc các bệnh về thần kinh, tâm linh. Mệnh tạo thường xuyên phải đau đầu suy nghĩ nhiều vì những chuyện liên quan đến người hôn phối.

Nếu Linh Tinh hội cùng Hỏa Tinh, Địa Không, Địa Kiếp, Thiên Hình, Thiên Riêu thì có số sát vợ, sát chồng, vợ chồng không bền lâu.

Cung Huynh Đệ

Sao Linh Tinh ở cung Huynh Đệ thì anh chị em trong nhà không gần gũi nhau, trong nhà có người đau ốm, tàn tật hoặc tự tử. Linh Tinh gặp Hỏa Tinh, Địa Không, Địa Kiếp thì anh chị em nghèo khổ, ly tán, hội cùng Thiên Hình, Không Kiếp thì anh em trong nhà dễ có người bị nạn mà chết trẻ.

Sao Linh Tinh là một sát tinh gây lo lắng cho nhiều người trong lá số tử vi. Tuy nhiên, Linh Tinh không phải lúc nào cũng mang nghĩa tiêu cực mà còn phải xem xét cách an, cung an, cũng như các sao đi kèm nó thì mới có thể luận giải một cách chính xác nhất.

Chi tiết 14 Sao chính tinh vô cùng quan trọng trong tử vi

  1. Sao Tử Vi

  2. Sao Âm Sát

  3. Sao treo sao rung

  4. Sao Văn Xương

  5. Sao Văn Khúc

  6. Sao Cự Môn

  7. Sao Liêm Trinh

  8. Sao Thái Âm

  9. Sao Thái Dương

  10. Sao Thiên Cơ

  11. Sao Thiên Đồng

  12. Sao Thiên Lương

  13. Sao Thiên Phủ

  14. Sao Thiên Tướng

  15. Sao Vũ Khúc

  16. Sao không phải là sao – Tinh, Diệu

  17. Sao không phải là sao: tiền kình hậu đà; lộc tiền nhất vị, thị kình dương?

  18. Sao nào chiếu mạng thì được làm vua?

  19. Sao Phá Quân

  20. Sao Tham Lang

  21. Sao Thất Sát

  22. Sao Ân Quang

  23. Sao Bạch Hổ

  24. Sao Bác Sỹ

  25. Sao Bát Tọa

  26. Sao Bệnh

  27. Sao Bệnh Phù

  28. Sao Cô Thần

  29. Sao Dưỡng

  30. Sao Đà La

  31. Sao Đại Hao

  32. Sao Đào Hoa

  33. Sao Đẩu Quân

  34. Sao Đế Vượng

  35. Sao Địa Không

  36. Sao Địa Kiếp

  37. Sao Địa Võng

  38. Sao Điếu Khách

  39. Sao Đường Phù

  40. Sao Giải Thần

  41. Sao Hoa Cái

  42. Sao Hóa Khoa

  43. Sao Hóa Kỵ

  44. Sao Hóa Lộc

  45. Sao Hóa Quyền

  46. Sao Hỏa Tinh

  47. Sao Hồng Loan

  48. Sao Hữu Bật

  49. Sao Hỷ Thần

  50. Sao Kiếp Sát

  51. Sao Kình Dương

  52. Sao Lâm Quan

  53. Sao Linh Tinh

  54. Sao Lộc Tồn

  55. Sao Long Trì

  56. Sao Lực Sỹ

  57. Sao Lưu Hà

  58. Sao Mộ

  59. Sao Mộc Dục

  60. Sao Nguyệt Đức

  61. Sao Long Đức

  62. Sao Phá Toái

  63. Sao Phong Cáo

  64. Sao Phục Binh

  65. Sao Phúc Đức

  66. Sao Thiên Đức

  67. Sao Phượng Các

  68. Sao Quan Phù

  69. Sao Quả Tú

  70. Sao Quốc Ấn

  71. Sao Suy

  72. Sao Tam Thai

  73. Sao Tang Môn

  74. Sao Tả Phù

  75. Sao Tấu Thư

  76. Sao Thai

  77. Sao Thai Phụ

  78. Sao Thanh Long

  79. Sao Thiên Hình

  80. Sao Thiên Hư

  81. Sao Thiên Khôi

  82. Sao Thiên Việt

  83. Sao Thiên Không

  84. Sao Thiên La

  85. Sao Thiên Mã

  86. Sao Thiên Quan

  87. Sao Thiên Phúc

  88. Sao Thiên Diêu

  89. Sao Thiên Sứ

  90. Sao Thiên Thương

  91. Sao Thiên Tài

  92. Sao Thiên Thọ

  93. Sao Thiên Trù

  94. Sao Thiếu Âm

  95. Sao Thiếu Dương

  96. Sao Trường Sinh

  97. Sao Trực Phù

  98. Sao Tử

  99. Sao Tuế Phá

  100. SAO ĐÀO HOA

  101. Sao Dương Sát

  102. Sao Tướng Quân

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

error: Content is protected !!