SAO PHONG CÁO

PHONG CÁO

Thổ

Cát tinh. Chủ bằng sắc công danh

1. Ý nghĩa của Thai, Cáo:

– tự đắc, kiêu hãnh, tự phụ

– háo danh, hay khoe khoang

– chuộng hình thức bề ngoài

– lợi ích cho việc thi cử, cầu danh vì hai sao này chủ về bằng sắc, huy chương, công danh

Với 3 ý nghĩa đầu, Phong Cáo và Thai Phụ giống nghĩa với Hóa Quyền nhưng không mạnh bằng nhưng đi đôi thì nhất định ý nghĩa phải mạnh hơn, đặc biệt là có Quốc ấn đi kèm.

2. Ý nghĩa của phong cáo, thai phụ ở các cung:

– Phong Cáo, Thai Phụ đi chung mới đủ mạnh, nhất là đi cùng với cát tinh khác càng đẹp.

MỆNH – QUAN

– Cáo, Phụ, Xương Khúc, Khoa Quyền: hay

– Cáo, Phụ, Âm Dương: sáng sủa

– Cáo, Phụ, Tướng, ấn: rất quý hiển, được trọng dụng, có huy chương, tưởng lục

ĐIỀN

– Cáo, ấn, Thai Phụ: được ban cấp điền sản ăn lộc hay khẩn hoang.

HẠN

Cũng có nghĩa như đắc tài, đắc danh, đắc quan, được tiếng khen, có huy chương.

TỬ

Phong, An, Quang, Quý: con hiển đạt.

 NÔ

 Phong cáo: có người giúp đỡ.

Phong cáo gặp Thiên quan hay Thiên phúc có quý nhân giúp đỡ làm nên.

Sao Phong Cáo là một tiểu cát tinh trong tử vi, tượng trưng cho sự khen tặng hay ban thưởng cho bản mệnh. Tuy vậy, sao tinh này cũng có những đặc tính riêng. Tìm hiểu thêm về sao tinh này trong bài viết sau!

Sao Phong Cáo và ý nghĩa ở các cung số trong tử vi

Sao Phong Cáo mang ý nghĩa bổ trợ về đường công danh, học hành, thành quả quá trình cố gắng, rèn luyện và phấn đấu của đương số. Sao này cũng mang theo tính chất về địa vị xã hội hay vật chất khi kết hợp cùng các tinh diệu khác. Đọc thêm về sao tinh này trong bài viết dưới đây!

Tổng quan về sao Phong Cáo trong tử vi

Sao Phong Cáo thuộc hành Thổ, là một sao nhỏ trong bộ tam hợp cùng Thai Phụ, kẹp ở giữa là sao Văn Khúc, cách mỗi sao một cung. Do đó chúng luôn bổ trợ cho nhau giúp tăng ý nghĩa về bằng sắc, khen thưởng mạnh mẽ cho bản mệnh. Phong cáo và Thai Phụ thường đi chung với nhau để phát huy sức mạnh của nó.

Đặc biệt, khi kết hợp cùng cát tinh khác, cát tinh này càng mang tới cho đương số nhiều ý nghĩa tốt đẹp. Thai Phụ Và Phong Cáo giống nghĩa với sao Hóa Quyền nhưng không mạnh. Hóa Quyền đắc địa chỉ thẳng vào năng lực bên trong của con người hơn danh tiếng, bằng cấp bề ngoài.

Vốn là Cát tinh, tuy nhiên khi hung tinh chiếu vào Phong Cáo dẫn đến bại vận. Đối với những người đã có quyền cao chức trọng, tài lộc đang phát thì dễ bị niêm phong, đường công danh bị chững lại, gặp nhiều cản trở, bị người khác ngáng đường, thậm chí còn gặp rắc rối về mặt pháp lý, tù tội.

Ý nghĩa của sao Phong Cáo ở cung Mệnh

Nếu sao Phong Cáo đóng ở cung Mệnh, đương số là người rất cần cù, tỉ mỉ, cẩn thận, ngăn nắp. Nhất khi tọa thủ ở nữ Mệnh, đương số là người phúc hậu, có thái độ cư xử, ăn ở tốt. Họ được hưởng phúc đức của tổ phụ truyền lại, vì vậy cuộc sống họ khá vui vẻ.

Đặc biệt, khi kết hợp với nhiều quyền tinh hoặc quý, văn tinh thì đương số càng gặp nhiều thuận lợi. Nếu gặp thêm Quốc Ấn, Lộc Tồn thì bản mệnh là người có địa vị, quyền lực trong xã hội.

Đương số là người có danh chức, đường học hành, đỗ đạt cao. Họ có nhiều cơ hội thăng tiến công danh, có bằng cấp, huy chương, bằng khen. Sao Phong Cáo thường chủ về tài, vì vậy những người thường được khen thưởng bằng của cải, vật chất. Họ là người có thể dùng bằng cấp, học vị để kiếm tiền. Tuy nhiên, họ cũng có lòng kiêu hãnh lớn, đôi khi khá tự đắc, tự phụ, thích ra oai, phô trương với người ngoài.

Cặp Phong Cáo – Thai phụ thường được an dựa theo địa chi của giờ sinh. Thai Phụ khởi tại cung Ngọ, đặt làm giờ Tý, chạy theo chiều kim đồng hồ tới địa chi giờ sinh, ta được vị trí sao Thai Phụ. Phong Cáo khởi tại cung Dần, đặt làm giờ Tý, chạy theo chiều kim đồng hồ tới địa chi giờ sinh để đặt vị trí của sao tinh này.

Ý nghĩa sao Phong Cáo ở các cung khác

Cung Phụ Mẫu

Nếu sao Phong Cáo tọa thủ ở Phụ Mẫu cùng Thai Phụ, cha mẹ của đương số là người có danh tiếng. Họ thường sở hữu chức vị cao trong cơ quan, có học thức, bằng cấp cao và là người có ảnh hưởng trong xã hội. Cha mẹ hay được khen thưởng, tặng bằng cấp, con cháu được hưởng lợi, sau này được thành đạt, vinh hiển.

Cung Phúc Đức

Ở cung Phúc Đức, Phong Cáo mang nghĩa là đại thọ, vì vậy đương số được thừa hưởng vận khí tốt đẹp từ ông bà tổ tiên. Ông bà tổ tiên dễ được phong, truy danh tước vị, truyền lại lộc phúc tới con cháu đời sau. Gia thế của đương số thường là những người có địa vị, chức quyền, nhiều người thành đạt. Vận khí của mệnh chủ không phải tốt nhất, nhưng nhờ tấm lòng nhân hậu, biết thương người nên gặp may mắn, chuyển biến tốt đẹp.

Cung Điền Trạch

Sao Phong Cáo khi thủ cung tại Điền Trạch thì gia chủ có nhiều điền sản, hay được ban cấp, thừa hưởng đất đai tổ tiên. Nhà của đương số thường treo nhiều bằng khen, giải thưởng. Nếu Phong Cáo hội cùng Quốc Ấn, các sao Tử hay Phủ, gia chủ là người có nhà cao cửa rộng, buôn bán đất đai thuận lợi.

Cung Quan Lộc

Phong Cáo thủ cung Quan Lộc thì đương số là người gặp nhiều may mắn, được trọng dụng, có bằng cấp cao, công danh hiển đạt và gặp nhiều may mắn. Nếu Phong Cáo cùng Thai Phụ hội với Tướng Ấn thì đương số có nhiều vinh hiển, được coi trọng bởi bằng cấp. Trong công việc, họ là những người ưa quyền uy, thường sử dụng chức vụ của mình để thể hiện, thậm chí chèn ép người khác.

Cung Nô Bộc

Nếu sao Phong Cáo thủ cung Nô Bộc cùng Thai Phụ thì đương số có nhiều mối quan hệ bạn bè tốt. Họ là những người có học thức cao, được tôn trọng và có ảnh hưởng trong xã hội.

Nếu hội thêm Thiên Quan hay Thiên Phúc thì gia chủ nhận được nhiều sự giúp đỡ từ bạn bè, thuận lợi làm nên cơ nghiệp. Nếu có Thiên Lương, Thiên Tướng thì đương số có nhiều học trò giỏi giang, hiển đạt, xuất sắc.

Cung Thiên Di

Trường hợp sao Phong Cáo đóng ở Thiên Di, bản mệnh thường gặp rất nhiều vấn đề, nhất là khi ra ngoài một mình nhưng rất biết cách chăm sóc bản thân.

Đặc biệt, đương số thường được phù trợ trên đường đi và đường sự nghiệp. Họ có xu hướng nhận được sự giúp đỡ từ bên ngoài nhiều hơn, đi xa gặp nhiều may mắn, đặc biệt có thể đi học xa hay đi du học đều thuận lợi.

Cung Tật Ách

Nếu Phong Cáo tọa thủ tại cung Tật Ách, đương số là người dễ gặp các bệnh liên quan đến tỳ vị hoặc đường tiêu hóa. Bên cạnh đó, đương số cần chú ý nhiều hơn về các triệu chứng của huyết quản để phát hiện ra những bệnh mới. Khi từ trần, bản mệnh có thể nhận được khen thưởng hoặc được truy tặng huân, huy chương.

Cung Tài Bạch

Khi sao Phong Cáo đóng ở Tài Bạch, gia chủ thường gặp nhiều thuận lợi tiền bạc nhờ bằng cấp. Bản thân đương số thường dễ đạt được học vị, ngành nghề liên quan tới tài chính.

Những người này có thể dựa vào bằng cấp để tạo ra của cải, vật chất cho bản thân, gia đình. Mặt khác, họ thường được khen thưởng, đoạt giải, trao tặng phần thưởng liên quan đến tiền hoặc bằng các vật phẩm giá trị khác.

Cung Phu Thê

Nếu Phong Cáo thủ cung Phu Thê cùng Thai Phụ thì vợ chồng đương số là người có chức sắc, ảnh hưởng trong xã hội. Vợ, chồng của bản mệnh là người có học thức, bằng cấp, chức danh cao trong xã hội. Người hôn phối của đương số gặp nhiều thuận lợi về công danh và gặt hái được nhiều thành tựu to lớn trong đời.

Cung Tử Tức

Sao Phong Cáo đóng ở cung Tử Tức nếu gặp Quang Quý, Quốc Ấn hay Tướng tinh, bản mệnh có số sinh quý tử. Con cái bản mệnh tính tình nhanh nhẹn, đáng yêu, đặc biệt thường xuyên được khen thưởng. Con cái đương số có nhiều bằng cấp, học vị cao, đạt nhiều thành tích, chức danh trong công việc, mang lại tự hào cho gia đình.

Cung Huynh Đệ

Nếu Phong Cáo tọa ở cung Huynh Đệ, mệnh chủ dễ có anh em tri thức, học vấn tốt và gặt hái được nhiều thành tựu. Anh chị em là người biết tận dụng cơ hội, thậm chí có thể cùng nhau mưu tính kế hoạch lớn cho cuộc đời. Tuy nhiên, anh chị em trong gia đình đều có cái tôi cao nên khó giao tiếp, nói chuyện với nhau.

Ý nghĩa của sao Phong Cáo khi kết hợp với các sao khác

Hai sao Thai Phụ và Phong Cáo nếu như được hội họp với Khôi Việt, Tả Hữu tạo thành Phúc Thọ thì sẽ ngày càng gia tăng thêm sự tốt đẹp và may mắn. Ở cả Tài Bạch và Quan Lộc đều rất tốt đẹp. Phong Cáo ở Mệnh nếu gặp Ấn tinh hay hội cùng Khôi, Xương thì bản mệnh gặp may thi cử, đỗ đạt đầu bảng, chức vị cao, kết hợp cùng với sao Xương, Quyền thì vinh hiển tột đỉnh.

Nếu sao Phong Cáo gặp Quốc Ấn, Tướng Ấn ở cung điền thì có nhiều điền sản, thủ tại Mệnh hoặc Quan Lộc thì có được nhiều quý hiển, được trọng dụng và nhận nhiều bằng khen. Sao Thai – Cáo khi đi với Khoa hoặc với các cát tinh khác thì thân chủ gặp nhiều lợi ích về công danh nhưng không có nhiều lợi về tiếng tăm.

Phong Cáo và Thai Phụ là một cặp, đồng cung với Hữu Bật, Tả Phủ được xem như một phụ diệu, trong đó, Phong Cáo tương tác chính với sao Hữu Bật. Nếu Tả Phụ cùng Thai Phụ đồng cung ở Mão, Hữu Bật cùng Phong Cáo đồng cung, phân nằm ở Dậu, Tỵ tại tam phương tương hội thì lực phụ tá tương đối mạnh, đương số được hưởng nhiều may mắn và tài lộc về công danh.

Ý nghĩa sao Phong Cáo tại Hạn

Thai Phụ – Phong Cáo vào Hạn cũng mang nghĩa chỉ sự đắc tài danh lợi, được công nhận, khen thưởng, gặp nhiều thuận lợi về mặt công danh, thi cử. Nếu Phong Cáo tại Hạn gặp Long Trì thì đương số dễ được thăng quan, tiến chức, con đường sự nghiệp rộng mở, sáng rạng.

Phong Cáo kỵ các sao đào hoa như Mộc Dục, Đào Hoa, Hồng Loan,… dễ khiến thân chủ tăng lực đào hoa, gây ảnh hưởng đến vận số và cuộc sống gia đình sau này.

Nhìn chung, sao Phong Cáo trong tử vi mang theo nhiều ý nghĩa tích cực về mặt thi cử, danh lợi, bằng sắc và công danh của đương số. Cùng với Thai Phụ nếu hội cùng các cát tinh nhỏ thì chủ về trợ lực, hung thì chủ về giành giật, quấy nhiễu hoặc xâm phạm.

Vì vậy để xem xét ảnh hưởng của sao Phong Cáo với số mệnh con người, người xem cần cân nhắc đến các sao, các cung hội hợp mới có thể kết luận được vận số của người sở hữu sao này.

Chi tiết 14 Sao chính tinh vô cùng quan trọng trong tử vi

  1. Sao Tử Vi

  2. Sao Âm Sát

  3. Sao treo sao rung

  4. Sao Văn Xương

  5. Sao Văn Khúc

  6. Sao Cự Môn

  7. Sao Liêm Trinh

  8. Sao Thái Âm

  9. Sao Thái Dương

  10. Sao Thiên Cơ

  11. Sao Thiên Đồng

  12. Sao Thiên Lương

  13. Sao Thiên Phủ

  14. Sao Thiên Tướng

  15. Sao Vũ Khúc

  16. Sao không phải là sao – Tinh, Diệu

  17. Sao không phải là sao: tiền kình hậu đà; lộc tiền nhất vị, thị kình dương?

  18. Sao nào chiếu mạng thì được làm vua?

  19. Sao Phá Quân

  20. Sao Tham Lang

  21. Sao Thất Sát

  22. Sao Ân Quang

  23. Sao Bạch Hổ

  24. Sao Bác Sỹ

  25. Sao Bát Tọa

  26. Sao Bệnh

  27. Sao Bệnh Phù

  28. Sao Cô Thần

  29. Sao Dưỡng

  30. Sao Đà La

  31. Sao Đại Hao

  32. Sao Đào Hoa

  33. Sao Đẩu Quân

  34. Sao Đế Vượng

  35. Sao Địa Không

  36. Sao Địa Kiếp

  37. Sao Địa Võng

  38. Sao Điếu Khách

  39. Sao Đường Phù

  40. Sao Giải Thần

  41. Sao Hoa Cái

  42. Sao Hóa Khoa

  43. Sao Hóa Kỵ

  44. Sao Hóa Lộc

  45. Sao Hóa Quyền

  46. Sao Hỏa Tinh

  47. Sao Hồng Loan

  48. Sao Hữu Bật

  49. Sao Hỷ Thần

  50. Sao Kiếp Sát

  51. Sao Kình Dương

  52. Sao Lâm Quan

  53. Sao Linh Tinh

  54. Sao Lộc Tồn

  55. Sao Long Trì

  56. Sao Lực Sỹ

  57. Sao Lưu Hà

  58. Sao Mộ

  59. Sao Mộc Dục

  60. Sao Nguyệt Đức

  61. Sao Long Đức

  62. Sao Phá Toái

  63. Sao Phong Cáo

  64. Sao Phục Binh

  65. Sao Phúc Đức

  66. Sao Thiên Đức

  67. Sao Phượng Các

  68. Sao Quan Phù

  69. Sao Quả Tú

  70. Sao Quốc Ấn

  71. Sao Suy

  72. Sao Tam Thai

  73. Sao Tang Môn

  74. Sao Tả Phù

  75. Sao Tấu Thư

  76. Sao Thai

  77. Sao Thai Phụ

  78. Sao Thanh Long

  79. Sao Thiên Hình

  80. Sao Thiên Hư

  81. Sao Thiên Khôi

  82. Sao Thiên Việt

  83. Sao Thiên Không

  84. Sao Thiên La

  85. Sao Thiên Mã

  86. Sao Thiên Quan

  87. Sao Thiên Phúc

  88. Sao Thiên Diêu

  89. Sao Thiên Sứ

  90. Sao Thiên Thương

  91. Sao Thiên Tài

  92. Sao Thiên Thọ

  93. Sao Thiên Trù

  94. Sao Thiếu Âm

  95. Sao Thiếu Dương

  96. Sao Trường Sinh

  97. Sao Trực Phù

  98. Sao Tử

  99. Sao Tuế Phá

  100. SAO ĐÀO HOA

  101. Sao Dương Sát

  102. Sao Tướng Quân

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

error: Content is protected !!