THAI
Thổ
V: Sửu, Tuất.
Đ: Thìn.
Cát tinh. Chủ sự tái sinh thêm mới
CUNG MỆNH
– có Thai; đần độn học không thành tài, mê gái, a dua.
– Thai, Dưỡng cư Thân: con cái nhiều.
– Thai, Dưỡng cư Mệnh, Giải, Tử: đàn bà khó sinh.
CUNG TỬ
– có Thai phùng Không, Kiếp: sinh nhiều nuôi ít.
– Thai phùng Am Hỏa: con cầu tự mới nuôi được
– Thai, Tướng, Phục: vợ chồng có con riêng hay chửa đẻ trước rồi.
– Thai, Am, Dương hay Thai giáp Am: có con sinh đôi.
– Thai, Quả: 10 phần còn 8.
– Thai, Đào: hiếm con.
– Thai, Sát: sẩy thai..
CUNG BÀO
– Vượng, Thai đắc: anh em chị em đông và đều hiển đạt, hãm thì chỉ có một.
– Thai có anh em chị em dị bào.
– Thai Hỷ, Hồng, Đào ngộ Bính, Tướng: có người ngoại dâm.
CUNG THÊ
– Thai, Bính Tướng Quân: đôi lứa có con rồi mới lấy nhau.
– Thai, Đào: tiền dâm hậu thú.
HẠN
– Thai, Long, Hỷ hay Thai,Thanh,Long, Đế vượng: sinh đẻ.
– Thai, Kiếp: khó sinh, thai nghén bị bệnh tật.
– Thai, Diêu, Tướng, Phá, Phục: cả nghe bị lừa, tình duyên rắc rối.
– Thai ngộ Hỏa Linh: động thai, thêm Hình, Kiếp, Sát: đẻ thiếu tháng.
Sao Thai trong Tử vi Đẩu số có đặc tính là ưa thích phong lưu, khoái lạc và sự sinh nở. Đây là một phụ tinh xếp thứ 11 trong vòng Trường Sinh lần lượt là: Trường Sinh, Mộc Dục, Quan Đới, Lâm Quan, Đế Vượng, Suy, Bệnh, Tử, Mộ, Tuyệt, Thai và Dưỡng. Tìm hiểu kỹ hơn về ý nghĩa của sao Thai qua bài viết dưới đây.
Tổng quan về sao Thai
Sao Thai là tùy tinh thuộc hành Thổ, nổi bật bởi đặc tính phong lưu, ưa sinh nở và tin tưởng người khác. Trong vòng Trường Sinh, sao Thai được xem là kết thúc của giai đoạn “Tuyệt” – khi tất cả kết thúc, bắt đầu một giai đoạn của sự sống mới. Ngôi sao này thể hiện giai đoạn sơ sinh khi còn người còn ở trong bụng mẹ, yếu ớt và cần được bảo vệ.
Chính vì thế, Sao Thai còn đại diện cho một mảnh đất yếu ớt, non nớt, chưa được định hình và chưa chắc chắn về điều gì. Ở giai đoạn này, còn người gần như phải phụ thuộc hoàn toàn vào các yếu tố bên ngoài, chưa có khả năng tự quyết định cho bản thân.
Nếu sao Thai bị Tuần, Triệt án ngữ hoặc hội hợp nhiều sát tinh thì có thể gây nhiều bất lợi cho mẹ bầu, con sinh ra có thể bị thiếu tháng hoặc gặp khó khăn trong quá trình sinh nở.
Trên cơ thể con người, sao Thai thường được liên kết với các bộ phận là: rốn, âm hộ, tử cung và bào thai. Bộ phận sinh dục là phần gắn kết nhiều nhất với ngôi sao này, đặc biệt là các bộ phận liên quan đến quá trình sinh sản ở phụ nữ như: âm hộ, tử cung, bào thai. Ngoài ra, sao Thai còn có ý nghĩa đối với sinh lý của cả hai giới chứ không chỉ riêng ở nữ.
Sao Thai ở cung Mệnh
Sao Thai ở cung Mệnh đại diện cho nhu cầu sinh lý, tình dục và sự ham mê các thú vui trần tục khác. Người có sao Thai ở Mệnh thường dễ bị lôi cuốn và các cuộc vui, dễ tin tưởng người khác, tính cách không quyết đoán. Sao Thai còn chủ về sự giao hợp giữa nam và nữ, có nghĩa là ham mê sắc dục.
Người có sao Thai tại Mệnh thường không tìm kiếm một tình yêu đúng nghĩa dựa trên sự hòa hợp về tâm hồn mà chỉ quan tâm việc thỏa mãn nhu cầu sinh lý và các khía cạnh vật chất khác.
Sao Thai tại Mệnh còn cho thấy người đó hay lưỡng lự, cả thèm chóng chán và muốn được học hỏi nhiều thứ khác nhau. Tuy nhiên, họ lại không đủ kiên trì để học hoặc hoàn thành một điều gì đó đến cuối cùng.
Sao Thai ở các cung khác
Cung Phụ Mẫu
Sao Thai cư tại cung Phụ Mẫu cho thấy bố mẹ của mệnh tạo có tính cách không ổn định và dễ bị người khác lừa dối. Họ cũng có thể có con trước hôn nhân hoặc không tuân thủ các quy tắc thông thường trong việc xây dựng gia đình.
Nếu sao Thai kết hợp cùng Đào Hoa, Hình Riêu, Không Kiếp, Hóa Kỵ thì sẽ thành người có tính đào hoa, lăng nhăng, không chuyên nhất trong tình yêu. Bố mẹ của mệnh tạo nếu có các sao như trên thì dễ là người có các mối quan hệ bên ngoài.
Cung Phúc Đức
Trong lá số tử vi, sao Thai là một trong những sao đại diện cho phúc lộc. Song, để có may mắn và thành công thì mệnh tạo cần chú ý chăm sóc tốt mồ mả tổ tiên để tích nhiều phước.
Ngoài ra, nếu cung Phúc Đức có sao Thai thì trong gia tộc dễ có người chưa kết hôn mà đã có Thai hoặc có con rơi bên ngoài.
Cung Điền Trạch
Sao Thai trong cung Điền Trạch gợi ý rằng nơi ở của mệnh tạo thường là ở các khu tái định cư hoặc nhà ở gần nghĩa trang, gần nhà dễ có các tụ điểm ăn chơi hoặc gần bệnh viện phụ sản.
Vị trí của sao Thai tại cung Điền Trạch cũng thể hiện tính cách dễ thay đổi, hay lưỡng lự, thường xuyên thay đổi địa điểm sống.
Cung Quan Lộc
Cung Quan Lộc là một nơi cực kỳ quan trọng với sao Thai. Sao Thai hãm địa tại Quan Lộc có thể làm giảm đà tiến thân trong sự nghiệp và khiến cho người đó khó khăn trong việc đưa ra quyết định. Nếu sao Thai trong Quan Lộc hội họp cùng các phúc tinh như Quang Quý, Thiên Phúc, Thiên Đức,.. thì mệnh tạo dễ làm các việc liên quan đến sinh nở như bác sĩ phụ sản hoặc hộ sinh.
Nếu sao Thai hãm địa và hội nhiều sao xấu, nhiều sát bại tinh thì dễ liên quan đến mặt trái của xã hội hoặc có các mối quan hệ tình cảm ngoài luồng.
Cung Nô Bộc
Tại cung Nô Bộc, sao Thai mang ý nghĩa về việc dễ gặp tình trạng ngoại tình sau khi kết hợp. Bên cạnh đó, sao Thai còn cho thấy mệnh tạo dễ thay đổi bạn bè thường xuyên, các mối quan hệ bạn bè thân hữu không được bền vững, thân thiết. Người có sao Thai tại Nô Bộc trong lá số tử vi cũng là người dễ có nhiều anh chị em trong đó có nhiều người có địa vị và tài chính tốt.
Cung Thiên Di
Sao Thai tại cung Thiên Di gợi ý khả năng mệnh tạo dễ bị cuốn vào các mối quan hệ tình dục ngắn hạn.
Nếu tại Thiên Di có Đế Vượng thì mệnh tạo có ngoại hình xinh đẹp, hấp dẫn, dễ gây ấn tượng và thu hút người khác phái. Tuy nhiên, điều này khiến mệnh tọa dễ dây vào các mối quan hệ tình cảm qua đường, có xu hướng tập trung vào yếu tố ngoại hình, sắc dục.
Cung Tật Ách
Sao Thai tại Tật Ách thưởng chủ về người dễ mắc các bệnh về đường sinh dục, gặp khó khăn khi sinh con hoặc sinh con có dị tật.
Nếu sao Thai đi cùng Không Kiếp, Hóa Kỵ thì buồng trứng dễ bị ảnh hưởng.
Cung Tài Bạch
Sao Thai tại Tài Bạch thường chủ về người không ổn định về mặt tài chính, thường thay đổi công việc và nguồn thu nhập.
Khi sao Thai hội hợp cùng Đào Hoa, Riêu Kỵ, Không Kiếp thì mệnh tạo dễ tiêu tiền cho nhu cầu giải trí, thỏa mãn sắc dục của mình.
Cung Tử Tức
Sao Thai tại cung Tử Tức nếu đồng cung với Không Kiếp thì mệnh tạo dễ gặp bất lợi trong quá trình mang thai và sinh nở như dễ xảy thai, trụy thai, sinh con khó, con bị sát khí khi sinh.
Nếu sao Thai đồng cung với Nguyệt Đức thì hiếm con, chỉ sinh con an toàn khi đã cầu tự đều đặn.
Nếu sao Thai đồng cung với Nhật Nguyệt thì có thẻ sinh đôi hoặc con dị bào. Còn nếu đi cùng Cô, Quả thì sẽ giảm số lượng con cái. Nếu sao Thai đồng cung với Phục, Vượng, Tướng thì chỉ có thể lập gia đình sau khi đã có riêng hoặc có con dị bào.
Cung Phu Thê
Sao Thai tại cung Phu Thê thường chủ về việc người hôn phối của mệnh tạo là người thích vui chơi, văn nghệ, thích tụ tập và thường là người phong lưu.
Nếu sao Thai đồng cung với các sao Đào, Riêu tại Phu Thê thì mệnh tạo là người có xu hướng thích hưởng thụ tình dục, thường phát sinh quan hệ tình dục trước hôn nhân, có thể có xu hướng lăng nhăng hoặc có các mối quan hệ ngoài luồng.
Nếu sao Thai đi cùng với các sao Phục, Vượng, Tướng thì mệnh tạo dễ có con trước khi kết hôn, hoặc khi kết hôn có thì đã con con riêng với người khác, con cái có thể gặp một số dị tật bẩm sinh.
Cung Huynh Đệ
Sao Thai tọa cung Huynh Đệ thường chủ về việc có anh chị em sinh đôi hoặc có anh chị em nuôi.
Nếu sao Thai đi cùng với các sao Phục, Vượng, Tướng ở cung này thì anh chị em có thể bị dị bào hoặc anh chị em hư hỏng, gặp các tai nạn về trinh tiết.
Sao Thai đi kèm với Đào Hoa cho thấy rằng anh chị em trong nhà có thể có xu hướng dâm dật, chửa hoang.
Sao Thai là một ngôi sao quan trọng trong lá số tử vi của mỗi người. Sao này thường mang ý nghĩa về niềm vui, về sự thỏa mãn thể chất. Tuy nhiên, ở từng vị trí và khi đi kèm với các áo khác nhau thì sao Thai cũng thể hiện các ý nghĩa khác nhau.
Chi tiết 14 Sao chính tinh vô cùng quan trọng trong tử vi
-
Sao Tử Vi
-
Sao Âm Sát
-
Sao treo sao rung
-
Sao Văn Xương
-
Sao Văn Khúc
-
Sao Cự Môn
-
Sao Liêm Trinh
-
Sao Thái Âm
-
Sao Thái Dương
-
Sao Thiên Cơ
-
Sao Thiên Đồng
-
Sao Thiên Lương
-
Sao Thiên Phủ
-
Sao Thiên Tướng
-
Sao Vũ Khúc
-
Sao không phải là sao – Tinh, Diệu
-
Sao không phải là sao: tiền kình hậu đà; lộc tiền nhất vị, thị kình dương?
-
Sao nào chiếu mạng thì được làm vua?
-
Sao Phá Quân
-
Sao Tham Lang
-
Sao Thất Sát
-
Sao Ân Quang
-
Sao Bạch Hổ
-
Sao Bác Sỹ
-
Sao Bát Tọa
-
Sao Bệnh
-
Sao Bệnh Phù
-
Sao Cô Thần
-
Sao Dưỡng
-
Sao Đà La
-
Sao Đại Hao
-
Sao Đào Hoa
-
Sao Đẩu Quân
-
Sao Đế Vượng
-
Sao Địa Không
-
Sao Địa Kiếp
-
Sao Địa Võng
-
Sao Điếu Khách
-
Sao Đường Phù
-
Sao Giải Thần
-
Sao Hoa Cái
-
Sao Hóa Khoa
-
Sao Hóa Kỵ
-
Sao Hóa Lộc
-
Sao Hóa Quyền
-
Sao Hỏa Tinh
-
Sao Hồng Loan
-
Sao Hữu Bật
-
Sao Hỷ Thần
-
Sao Kiếp Sát
-
Sao Kình Dương
-
Sao Lâm Quan
-
Sao Linh Tinh
-
Sao Lộc Tồn
-
Sao Long Trì
-
Sao Lực Sỹ
-
Sao Lưu Hà
-
Sao Mộ
-
Sao Mộc Dục
-
Sao Nguyệt Đức
-
Sao Long Đức
-
Sao Phá Toái
-
Sao Phong Cáo
-
Sao Phục Binh
-
Sao Phúc Đức
-
Sao Thiên Đức
-
Sao Phượng Các
-
Sao Quan Phù
-
Sao Quả Tú
-
Sao Quốc Ấn
-
Sao Suy
-
Sao Tam Thai
-
Sao Tang Môn
-
Sao Tả Phù
-
Sao Tấu Thư
-
Sao Thai
-
Sao Thai Phụ
-
Sao Thanh Long
-
Sao Thiên Hình
-
Sao Thiên Hư
-
Sao Thiên Khôi
-
Sao Thiên Việt
-
Sao Thiên Không
-
Sao Thiên La
-
Sao Thiên Mã
-
Sao Thiên Quan
-
Sao Thiên Phúc
-
Sao Thiên Diêu
-
Sao Thiên Sứ
-
Sao Thiên Thương
-
Sao Thiên Tài
-
Sao Thiên Thọ
-
Sao Thiên Trù
-
Sao Thiếu Âm
-
Sao Thiếu Dương
-
Sao Trường Sinh
-
Sao Trực Phù
-
Sao Tử
-
Sao Tuế Phá
-
SAO ĐÀO HOA
-
Sao Dương Sát
-
Sao Tướng Quân