SAO TẢ PHÙ

TẢ PHÙ

V: Thìn,Tuất, Sửu, Mùi.

Đ: Dần, Thân, Tị, Hợi, Mão, Dậu.

Hộ tinh. Chủ sự giúp đỡ, ngộ cát phù cát, ngộ hung phù hung

CUNG MỆNH

– có Tả, Hữu củng chủ (Tử vi) Tả, Hữu đồng cung tại Dần, Thân, Tị, Hợi; Tả, Hữu, Quyền, Khoa: quý cách.

– Tả, Hữu, Xương, Khúc, Khôi, Việt:văn cách.

– Tả, Phủ, Tử vi:trung hậu khẳng khái.

– Cánh hữu tam hóa: văn võ toàn tài, làm nên đại quý,

– Nhược hữu Hỏa, Kỷ: phú quý không bền. Tả, Hữu cư Tứ Mộ (Thìn, Tuất, Sửu, Mùi): tốt, đại thành; thêm có Văn Xương: thông minh.

– Phù, Bật đấu thủ Mệnh cung: bỏ nhà, lìa họ; nhưng nếu gặp Bát tọa thì lại được vinh hiển.

– Tả, Hữu, Am hãm địa: làm nghề hộ sinh.

– Tả, Hữu, Thiên Phúc: danh y.

– Tả, Hữu giáp Thân, Mệnh an tại Dần, Tuất: phú quý, đàn bà giàu có kẻ vì người mong.

(Các cung khác xem về mục Hữu Bật.)

Sao Tả Phụ hay còn được gọi là sao Tả Phù, là một hộ tinh (phù tinh) thuộc bộ sao đôi Tả Phụ – Hữu Bật. Sao Tả Phụ là một ngôi sao tốt, có đặc tính là sự cứu giúp người khác, tài năng và lòng nhân hậu. Tùy vào vị trí của sao Tả Phụ tại các cung trong lá số tử vi mà nó sẽ chứa những ý nghĩa riêng và những ảnh hưởng khác nhau lên cuộc sống của con người.

Tổng quan về sao Tả Phụ

Là một hộ tinh, sao Tả Phù sẽ có tác dụng làm tăng ý nghĩa của các sao đi kèm, kể cả ý nghĩa tốt lẫn xấu. Vì thế, Tả Phù là một sao trung lập, không thuộc loại cát tinh hay hung tinh. Nếu đi kèm với sao tốt thì Tả Phụ sẽ mang ý nghĩa tốt còn đi với sao xấu thì sẽ càng xấu thêm.

Tả Phù thường đi cùng với Hữu Bật trong lá số tử vi của con người. Nếu hai sao này đi cùng nhau  Nhiều tài liệu cho rằng trong cơ thể, Tả Phù đại diện cho vai trái, Hữu Bật đại diện cho vai phải.

Sao Tả Phụ là sao trung lập nhưng nếu ngự ở 4 cung Thìn, Tuất, Sửu, Mùi (tức 4 cung Thổ) thì Tả Phù được xem là đắc địa và mang ý nghĩa tức cực hơn so với khi ngự tại các cung khác.

Sao Tả Phụ rất thích hợp khi nằm ở các cung Mệnh, Thân, Quan bởi nó sẽ có ý nghĩa như một quý nhân, người phò tá đắc lực, giúp đỡ và che chở cho mệnh tạo trong cuộc sống.

Sao Tả Phụ ở cung Mệnh

Trong lá số tử vi, những người có sao Tả Phụ chiếu mệnh là người tài năng, thông minh, giỏi giang và thích giúp đỡ người khác. Họ là người có nhiều ý kiến mới mẻ, có nhiều bạn bè giúp đỡ. Họ cũng là người ở cách xa quê quán của mình hoặc sớm xa cách một trong hai thân.

Tả Phụ ở cung Mệnh có vai trò như một người hậu thuẫn, giúp đỡ mệnh tạo, một Thiên Quan Quý Nhân giúp cuộc sống của mệnh tạo tốt đẹp hơn.

Các sao Tả Phụ, Hữu Bật tọa thủ ở cung Mệnh nếu gặp nhiều cát tinh hội hợp thì mệnh tạo sẽ được hưởng phúc suốt đời, gặp nhiều may mắn và sống thọ.

Tả, Hữu tọa thủ ở cung Mệnh dù gặp sao tốt hay xấu thì cũng khiến cho mệnh tạo sớm phải rời xa gia đình, tự tay lập nghiệp ở phương xa.

Người có sao Tả Phụ – Hữu Bật ở cung Mệnh mà gặp Cơ Nguyệt, Đồng Lương, Long Phượng thì tất sẽ làm nghề y. Nếu sao Tả – Hữu đồng cung ở Sửu, Mùi tại cung Mệnh và có Hóa Quyền, Hóa Lộc, Hóa Khoa hội hợp thì mệnh tạo hẳn sẽ có đường công danh rộng mở, phú quý song toàn.

Tả – Hữu gặp Khôi Việt thì chủ về sống lâu. Tả – Hữu nếu gặp phải Liêm Trinh, Kình Dương thì dễ bị tù tội, chẳng mấy khi được vừa lòng. Tả – Hữu giáp Mệnh thì được nhiều người kính phục, nếu trong Mệnh có thêm Tử Vi đóng thì sẽ rất uy quyền.

Sao Tả Phụ ở các cung khác

Cung Phụ Mẫu

Sao Tả Phụ nằm ở cung Phụ Mẫu thường chủ về cha mẹ khá giả, giỏi giang hoặc làm những ngành nghề đặc biệt và có khả năng giúp đỡ nhiều cho con cái. Bản thân mệnh tạo nếu có sao Tả Phụ tại cung Phụ Mẫu thì ra ngoài hay được quý nhân giúp đỡ, được người lớn tuổi yêu thích hoặc có cha mẹ nuôi, cha mẹ đỡ đầu.

Cung Phúc Đức

Sao Tả Phụ ở cung Phúc Đức, nếu hội họp với nhiều sao sáng, tốt thì mệnh tạo sẽ được hưởng phúc sống thọ, suốt đời gặp may mắn, đi xa có người giúp đỡ, càng xa quê lại càng giàu có. Họ hàng, người thân của mệnh tạo được quý hiển, giàu sang nhưng lại không gần gũi nhau.

Nếu sao Tả Phụ trong lá số tử vi của mệnh tạo gặp phải nhiều sao mờ ám, sao xấu thì sẽ khiến cho mệnh tạo bị bạc phúc, giảm thọ, khó tránh được tai họa. Mệnh tạo phải sớm rời xa gia đình, lập nghiệp ở nơi thật xa quê hương thì may ra mới được yên thân. Nếu gặp quá nhiều hung tinh mạnh thì khả năng sẽ phải khổ sở, phiêu bạt, ngày càng lụi bại, ly tán.

Cung Điền Trạch

Nếu sao Tả Phụ – Hữu Bật cùng đóng tại cung Điền Trạch thì nghĩa là mệnh tạo sẽ có nhiều nhà đất, có thể gia tăng số lượng nhà cửa của mình.

Cung Quan Lộc

Tả Phụ ngự tại cung quan lộc cho thấy rằng mệnh tạo là người có nhiều tài năng, thường gặp may mắn trong học tập, thi cử, gặp nhiều thuận lợi và nhận được nhiều sự giúp đỡ về đường đường công danh, sự nghiệp.

Cung Quan Lộc có sao Tả Phụ – Hữu Bật hội hợp nếu có thêm sao Hóa Quyền, Hóa Lộc thì cũng là người dễ phát chú hoặc có địa vị lớn, có khả năng sai khiến người khác.

Cung Nô Bộc

Những người có sao Tả Phụ ngự tại cung Nô Bộc thường là người được hưởng nhiều lợi ích từ bạn bè. Mệnh tạo ra ngoài dễ có nhiều vây cánh, ngoại giao rộng, dễ được mọi người yêu mến. Những người này sẽ giúp đỡ khi mệnh tạo cần.

Cung Thiên Di

Sao Tả Phụ ở cung Thiên Di chủ về người hay phải bôn ba xa nhà, ra ngoài được nhiều quý nhân giúp đỡ.

Cung Tật Ách

Tả Phụ ở cung Tật Ách nếu gặp các sao sáng thì có bệnh cũng sẽ gặp được thầy thuốc giỏi, mau khỏi bệnh. Tuy nhiên, nếu sao Tả Phụ gặp các sao xấu như Kình Dương, Đà La, Địa Không, Địa Kiếp, Hóa Kỵ, Lưu Hà, Kiếp sát, Phục Binh, Linh Tinh, Hỏa Tinh,.. thì không chỉ gặp bệnh khó chữa, lâu ngày không khỏi mà còn không tìm được thầy thuốc tốt, dễ bị biến chứng sang các bệnh khác.

Cung Tài Bạch

Sao Tả Phụ ở Tài Bạch chủ về sự thuận lợi trong gia tăng mưu cầu tiền bạc, lợi lộc.

Cung Tử Tức

Tả Phụ ở Tử Tức sẽ phụ trợ nhiều  cho đường con cái. Vậy nên mệnh tạo có thể là người đông con, có con nuôi, hoặc có con với nhân tình, vợ lẽ, tức là có con dị bào từ hai dòng con trở lên.

Cung Phu Thê

Sao Tả Phụ ở cung Phu Thê cho thấy mệnh tạo được tự do kết hôn, vợ chồng lấy nhau tự nguyện, không qua mai mối. Vợ chồng lấy nhau dễ dàng, có thể lấy người ở cùng xóm, cùng cơ quan hoặc cùng tôn giáo với nhau.

Nếu Tả Phụ đi cùng các sao Địa Không, Địa Kiếp thì dễ phải trải qua 2 lần hôn nhân, hoặc hôn nhân chắp nối, hoặc vợ chồng có tôn giáo khác nhau, hoặc chênh lệch về tuổi tác, vợ lớn tuổi hơn chồng.

Cung Huynh Đệ

Tả Phụ ở cung Huynh Đệ chủ về có đông anh chị em, hoặc có anh, chị em dị bào (cùng cha khác mẹ, cùng mẹ khác cha) hoặc có anh chị em kết nghĩa.

Sao Tả Phụ là một sao trung lập nên muốn tìm hiểu ý nghĩa chính xác của sao này cần phải đối chiếu nó trong mối tương quan với các sao khác xuất hiện trong lá số tử vi của mỗi người.

Nếu gặp sao tốt, Tả Phụ sẽ có tác dụng hỗ trợ, khuếch đại ý nghĩa tốt của các sao đó và ngược lại.

Chi tiết 14 Sao chính tinh vô cùng quan trọng trong tử vi

  1. Sao Tử Vi

  2. Sao Âm Sát

  3. Sao treo sao rung

  4. Sao Văn Xương

  5. Sao Văn Khúc

  6. Sao Cự Môn

  7. Sao Liêm Trinh

  8. Sao Thái Âm

  9. Sao Thái Dương

  10. Sao Thiên Cơ

  11. Sao Thiên Đồng

  12. Sao Thiên Lương

  13. Sao Thiên Phủ

  14. Sao Thiên Tướng

  15. Sao Vũ Khúc

  16. Sao không phải là sao – Tinh, Diệu

  17. Sao không phải là sao: tiền kình hậu đà; lộc tiền nhất vị, thị kình dương?

  18. Sao nào chiếu mạng thì được làm vua?

  19. Sao Phá Quân

  20. Sao Tham Lang

  21. Sao Thất Sát

  22. Sao Ân Quang

  23. Sao Bạch Hổ

  24. Sao Bác Sỹ

  25. Sao Bát Tọa

  26. Sao Bệnh

  27. Sao Bệnh Phù

  28. Sao Cô Thần

  29. Sao Dưỡng

  30. Sao Đà La

  31. Sao Đại Hao

  32. Sao Đào Hoa

  33. Sao Đẩu Quân

  34. Sao Đế Vượng

  35. Sao Địa Không

  36. Sao Địa Kiếp

  37. Sao Địa Võng

  38. Sao Điếu Khách

  39. Sao Đường Phù

  40. Sao Giải Thần

  41. Sao Hoa Cái

  42. Sao Hóa Khoa

  43. Sao Hóa Kỵ

  44. Sao Hóa Lộc

  45. Sao Hóa Quyền

  46. Sao Hỏa Tinh

  47. Sao Hồng Loan

  48. Sao Hữu Bật

  49. Sao Hỷ Thần

  50. Sao Kiếp Sát

  51. Sao Kình Dương

  52. Sao Lâm Quan

  53. Sao Linh Tinh

  54. Sao Lộc Tồn

  55. Sao Long Trì

  56. Sao Lực Sỹ

  57. Sao Lưu Hà

  58. Sao Mộ

  59. Sao Mộc Dục

  60. Sao Nguyệt Đức

  61. Sao Long Đức

  62. Sao Phá Toái

  63. Sao Phong Cáo

  64. Sao Phục Binh

  65. Sao Phúc Đức

  66. Sao Thiên Đức

  67. Sao Phượng Các

  68. Sao Quan Phù

  69. Sao Quả Tú

  70. Sao Quốc Ấn

  71. Sao Suy

  72. Sao Tam Thai

  73. Sao Tang Môn

  74. Sao Tả Phù

  75. Sao Tấu Thư

  76. Sao Thai

  77. Sao Thai Phụ

  78. Sao Thanh Long

  79. Sao Thiên Hình

  80. Sao Thiên Hư

  81. Sao Thiên Khôi

  82. Sao Thiên Việt

  83. Sao Thiên Không

  84. Sao Thiên La

  85. Sao Thiên Mã

  86. Sao Thiên Quan

  87. Sao Thiên Phúc

  88. Sao Thiên Diêu

  89. Sao Thiên Sứ

  90. Sao Thiên Thương

  91. Sao Thiên Tài

  92. Sao Thiên Thọ

  93. Sao Thiên Trù

  94. Sao Thiếu Âm

  95. Sao Thiếu Dương

  96. Sao Trường Sinh

  97. Sao Trực Phù

  98. Sao Tử

  99. Sao Tuế Phá

  100. SAO ĐÀO HOA

  101. Sao Dương Sát

  102. Sao Tướng Quân

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

error: Content is protected !!