SAO HỎA TINH

Sao: HỎA TINH

Hành: Hỏa

Đ: Dần, Mão, Thìn,Tỵ, Ngọ, Mùi, Tuất

H: Tý

Sát tinh. Táo bạo nóng nảy lanh lẹ phá phách.

1. Những ý nghĩa tốt của Hỏa, Linh:

Vốn là hai sát tinh nên Hỏa, Linh ít ý nghĩa tốt, trừ phi đắc địa ở các cung ban ngày (Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ) và nếu gặp thêm nhiều cát tinh.

a. Về mặt tính tình: Nếu đắc địa, Hỏa Linh có nghĩa:

– can đảm, dũng mãnh, có chí khí

– có sức khỏe dồi dào (như Lực Sĩ)

– ít khi mắc tai nạn

– nóng nảy, táo bạo, liều lĩnh

– hay phá phách, nghịch ngợm

b. Về mặt phú quý:

– Người sinh năm Dần, Mão, Tỵ, Ngọ có Hỏa Linh đắc địa là hợp cách. Nếu gặp thêm cát tinh thì chắc chắn phú quý trọn đời.

– Người mà cung Mệnh ở hướng Đông Nam (Mão, Ngọ) có Hỏa Linh đắc địa tọa thủ cũng hợp cách, phú quý.

– Nếu cung Mệnh ở hướng Tây (Dậu) và Bắc (Tý) có Hỏa Linh đắc địa chiếu cũng được phú quý nhưng không bền.

2. Những ý nghĩa xấu của Hỏa, Linh:

Vốn là sát tinh, Hỏa Linh hãm địa rất xấu về các phương diện tính tình, bệnh lý, tai họa, phúc thọ.

a. Về tính tình

– thâm hiểm, gian ác

– liều lĩnh, nóng nảy, đa sầu

b. Về bệnh lý:

– thường bị bệnh thần kinh hay khí huyết

– bị nghiện, sức khỏe ngày càng giảm

c. Về tai họa:

– hay bị tai họa khủng khiếp

– bị mang tật trong mình

d. Về phúc thọ:

– yểu tử

– Những bất lợi trên đặc biệt xảy ra cho người có Mệnh đóng ở Tây (Dậu) và Bắc (Tý) có Hỏa Linh hãm địa tọa thủ. Vì là sao Hỏa nên sự tác họa rất mau.

– Vốn xấu vì hãm địa, Hỏa Linh càng xấu khi gặp sát tinh hãm địa khác:

– Hỏa Linh Kình: công danh trắc trở, tài lộc kém, hay bị tai nạn

– Hỏa Linh Mã Kình Đà: tay chân bị tàn tật

Riêng việc giáp Hỏa Linh cũng là biểu hiện của bại cách, suốt đời phải tha phương, bất đắc chí, bất mãn.

3. Ý nghĩa của Hỏa, Linh ở các cung:

Thường có nghĩa xấu, dù đắc địa.

MỆNH

– có Hỏa tinh Đ.đ: can đảm, mặt buồn, người ốm; việc làm trắc trở.

– Ngộ Tham tại Mão, Dậu = công danh hoạnh phát.

– Ngộ Kình tại Thìn, Tuất, Sửu, Mùi = văn võ kiêm tòan;

– Ngộ Tham tại Thìn, Tuất, Sửu, Mùi = tuổi Mậu, Kỷ làm nên.

– Hỏa ngộ Thiên quý = quý cách.

– Xà tùng Hỏa, Địa kiếp, hãm Am: thậm ác.

– Hỏa, Cự, Kình = tự sát (thắt cổ).

– Hỏa Linh, thương sứ; Hỏa Linh, Không, Kiếp = tai họa triền miên.

– Hỏa, Tuyệt, Tham, Hình chính chiếu = công danh lừng lẫy.

BÀO

– anh em có tật, nghèo khổ

THÊ

– xung khắc gia đạo

– sát (nếu gặp thêm Không, Kiếp, Hình, Riêu)

– Hỏa, Linh, Hư, Khốc = khắc vợ, xung chồng.

– Hỏa, Linh, Cự = lắm mối tối nằm không.

– Hỏa, Linh, Riêu, Sát, Kình, Đà = đàn bà giết chồng

TẬT

– Hỏa, Linh, Mộc: bỏng nước, bỏng lửa

– Hỏa, Linh, Hình, Việt: chết đâm, chết chém.

– Hỏa, Hình, Phi: sét đánh, súng bắn chết.

– Hỏa, Linh, Kình hãm tại Thìn: chết đuối

TỬ

– hiếm con, muộn con

– sát con, khó nuôi con

– con tàn tật

– Hỏa, Linh: già mới có con, nhưng con khá giả.

QUAN

– Hỏa miếu ngộ Tham: phú quí, hãm thì bình thường.

– Hỏa, Phục, Phá, Tú; Hỏa, Phù, Tang: công danh hèn kém.

– Hỏa, Hư, Không, Kiếp; Hỏa, Hình, Hao: công danh không có.

ĐIỀN – TÀI

– Hỏa, Linh, Không, Kiếp; Hao, Hỏa: không tiền của ruộng đất, tán tài.

PHÚC

– Hỏa, Tang: nhà xưa bị cháy.

– Hỏa: sống 30, 40 tuổi.

– Hỏa, Linh, Kình, Đà: nhà có người cuồng túng.

THIÊN DI

– Hỏa, Linh, Cự: chết đường

– Hỏa, Linh, Mã: phiêu lưu lận đận.

– Hỏa, Linh, Không, Kiếp, Kình, Đà: cô độc, tài tán, danh bại, viễn đồ kỳ thực.

HẠN

– Nếu đắc địa thì hỷ sự về tiền bạc hay công danh một cách nhanh chóng.

– Nếu hãm địa thì có tang hay bệnh hoạn, bị kiện, mất của, truất quan hoặc bỏng đồ nóng, hoặc cháy nhà (nếu có thêm Tang Môn), có thể bị loạn trí, điên cuồng.

– Hỏa tinh nhập thất (Ngọ cung) hay Hỏa ngộ Mã: bị hỏa hoạn.

– Hỏa, Linh, Mộc: bỏng nước, bỏng lửa.

– Hỏa, Tang: phòng tai nạn hỏa họan.

Sao Hỏa Tinh hay còn được gọi là Nam Đẩu Tinh, tính Dương, nằm trong bộ sáu sát tinh, gồm: sao Địa Không, sao Địa Kiếp, sao Linh Tinh, sao Kình Dương, sao Đà La và sao Hỏa Tinh. Hỏa Tinh thường chủ về sự nóng nảy, táo bạo, liều lĩnh, sát phạt.

Tuy nhiên, Hoa Tinh không phải là một bộ sao xấu hoàn toàn, mà tùy vào cách an, vị trí đắc, hãm địa và các sao đi cùng mà Hỏa Tinh sẽ thể hiện những ý nghĩa riêng. Cùng tìm hiểu kỹ hơn về sao Hỏa Tinh qua bài viết dưới đây.

Tổng quan về sao Hỏa Tinh tại các cung

Sao Hỏa Tinh là bộ sao thuộc nhóm Lục Sát Tinh. Bởi vì là một sát tinh nên bộ sao này mang những đặc tính xấu, khi ngụ ở cung nào sẽ làm cho cung đó trở nên nặng nề, tiêu cực.

Cách an của sao Hỏa Tinh dựa vào năm sinh và giờ sinh của mệnh tạo. Hỏa Tinh đắc địa tại các cung: Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ và hãm địa tại các cung: Tý, Sửu, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi.

Hỏa Tinh ngũ hành thuộc Hỏa, khi hóa khí sẽ trở thành Hung Sát Tinh với những đặc tính như độc ác, cô bần, tai nạn, sát phạt,…

Sao Hỏa Tinh có hình tượng là cây nến, ngọn đèn dầu, tượng trưng cho ánh sáng nên sẽ rất phù hợp khi đứng ở vị trí ban ngày (các cung từ Dần tới Ngọ) hoặc khi đi cùng với sao Thái Dương.

Ở các vị trí đắc địa này, Hỏa Tinh thường ít có ảnh hưởng xấu hơn ở các vị trí khác. Sao Hỏa Tinh đi cùng sao Tham Lang là thượng cách, có thể trở thành người uy quyền, chủ về võ nghiệp, giàu có bền lâu.

Ngược lại, khi Hỏa Tinh nằm ở vị trí hãm địa thì gây ra nhiều tai họa, bệnh tật, ốm đau,.. Nếu gặp được Tuần, Triệt, Tử, Tuyệt thì sẽ giúp giảm đi tai họa ở các vị trí này.

Hỏa Tinh thường chủ về các cản trở về tinh thần. Khi đóng tại bất cứ cung nào, sao Hỏa Tinh sẽ mang đến sự u sầu, buồn tủi, lo lắng về một vấn đề gì đó dẫn đến căng thẳng thần kinh, phẫn uất. Nếu đi cùng các sao thuộc hành Mộc như Thiên Cơ, Thiên Lương thì có thể dẫn đến điên dại.

Sao Hỏa Tinh ở cung Mệnh

Về ý nghĩa tướng mạo, khi sao Hỏa Tinh ngụ tại cung Mệnh thì chủ về người có thân hình thô kệch, xấu xí, tóc và lông thường ngả vàng hoặc ngả đỏ, trên người thường có các dấu vết hoặc có sẹo, vóc dáng người ốm yếu.Người có Hỏa Tinh ở Mệnh thì nét mặt thường u sầu, ủ rũ, lúc nào cũng trong tình trạng thơ thẩn, không tập trung.

Về ý nghĩa tính tính, sao Hỏa Tinh thủ Mệnh chủ về người dũng mãnh, gan dạ, có chí khí, tính tình nóng nảy, liều lĩnh. Mệnh tạo là người hay lo toan, suy nghĩ nhiều khiến cho đầu óc căng thẳng, có thể dễ mắc các bệnh về thần kinh như trầm cảm,.. Người có Hỏa Tinh ở Mệnh là người tính toán chi ly từng tí nên dễ trở thành người keo kiệt. Về đường công danh, tài lộc; sao Hỏa Tinh ở cung Mệnh nếu ở các cung đắc địa hoặc đi cùng Sát – Phá – Tham và hội cùng nhiều cát tinh thì mới có ý nghĩa tốt. Nếu Hỏa Tinh không an theo những cách trên thì đường công danh của mệnh tạo có thể gặp nhiều vấn đề, thường bị cản trở, không suôn sẻ, không có được thành công lớn.

Sao Hỏa Tinh thủ cung Mệnh thường làm giảm tuổi thọ của người sở hữu nó trong lá số tử vi, dễ mang đến những tai họa bất ngờ liên quan đến lửa và điện. Điều này càng rõ ràng hơn khi Hỏa Tinh ở vị trí hãm địa và đi kèm với nhiều sát bại tinh khác.

Ngoài ra, người có Hỏa Tinh thủ Mệnh cũng dễ bị tà mà, vong quấy phá, hay bị vong nhập vào người. Nếu hội thêm nhiều ám tinh thì dễ là người có căn đồng số lính, có căn làm thầy hoặc đi theo con đường tâm linh.

Sao Hỏa Tinh Phụ Mẫu

Sao Hỏa Tinh tại cung Phụ Mẫu thì chủ về cha mẹ khắc khẩu, giảm tuổi thọ, có thể gặp nhiều bệnh tật, tai họa. Nếu hội cùng nhiều sao khác thuộc hành Hỏa thì cha mẹ dễ mắc các bệnh về thần kinh. Cha mẹ là người nóng tính, phải lo nghĩ nhiều về cuộc sống. Bản thân mệnh tạo sau này cũng phải suy nghĩ nhiều cho cha mẹ. Nếu sao Hỏa Tinh hội cùng Thất Sát, Phá Quân, Tham Lang, đặc biệt là đi cùng Tham Lang thì cha mẹ dễ giàu có nhờ làm ăn buôn bán.

Sao Hỏa Tinh Phúc Đức

Sao Hỏa Tinh ngụ tại cung Phúc Đức thì làm giảm thọ, điều may, điều rủi đi liền với nhau, ví dụ như khi công danh, sự nghiệp phát đạt một cách bất ngờ thì cũng sẽ gây ra nhiều tai ương, tai họa. Hỏa Tinh hội cùng Kình Dương, Đà La, Linh Tinh thì trong nhà, trong dòng tộc dễ có người bần cùng, nghèo khó. Hỏa Tinh ở Phúc Đức thì mộ phần tổ tiên thường ở nơi khô cằn, đất nóng. Nếu sao Hỏa Tinh hội cùng nhiều ám tinh khác ở cung Phúc thì trong dòng họ dễ có người bị điên, bị cơ hành, bản thân mệnh tạo cũng phải chịu nghiệp quả do tổ tiên để lại.

Sao Hỏa Tinh Điền Trạch

Người có sao Hỏa Tinh thủ cung Điền Trạch thì thường khó giữ được sản nghiệp do tổ tiên để lại mà phải tự tay mình gây dựng. Hỏa Tinh chủ về người dễ gặp tai biến về mặt nhà cửa. Sao Hỏa Tinh hội cùng Linh Tinh, Địa Không, Địa Kiếp, Tiểu Hao, Đại Hao thì là người không có tiền của lẫn đất đai, tiền tài tiêu tán. Người có Hỏa Tinh thủ Điền thường phải ở, sinh sống nơi đất dữ, xung quanh hàng xóm dễ có người mắc bệnh thần kinh hoặc bị vong hành, bản thân hay bị ốm đau, căng thẳng đầu óc. Nếu Hỏa Tinh hội cùng Tang Môn thì nên cẩn thận sự cố chập điện, cháy nhà. Nhà có thể ở gần các cột điện, cột thu sóng,.. không tốt cho sức khỏe. Mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình thường khá căng thẳng.

Sao Hỏa Tinh Quan Lộc

Người có sao Hỏa Tinh ở cung Quan Lộc, nếu rơi vào vị trí đắc địa thì là người có tinh thần làm việc, chăm chỉ, chịu khó, có óc phán đoán tốt; còn nếu Hỏa Tinh hãm địa thì đường công danh vất vả, nếu lên các chức cao thì cũng chỉ trụ được trong khoảng thời gian ngắn. Công việc của mệnh tạo dễ liên quan đến các ngành về điện tử, kỹ thuật, truyền thông hoặc vũ trang. Sao Hỏa Tinh hội cùng Sát – Phá – Tham thì dễ giàu có nhờ ngành võ hoặc nhờ làm ăn buôn bán. Hỏa Tinh ở Quan Lộc thì mệnh tạo dễ bị căng thẳng đầu óc vì công việc, học tập, điều này gây ảnh hưởng nhiều đến sức khỏe, dễ dẫn tới trầm cảm, suy nhược cơ thể.

Hỏa Tinh hội cùng Linh Tinh, Kình Dương, Không Kiếp thì đường công danh gặp nhiều khó khăn, trắc trở. Nếu hội cùng Thiên Hư, Địa Không, Địa Kiếp hoặc Thiên Hình, Đại Hao thì công danh không có gì đáng kể.

Sao Hỏa Tinh Nô Bộc

Nếu sao Hỏa Tinh hội cùng Sát – Phá – Tham ở cung Nô Bộc thì bạn bè, đồng nghiệp là người tốt, bạn bè có người giàu có, thành danh. Nếu Hỏa Tinh hãm địa thì thường xuyên phải lo nghĩ, suy nghĩ nhiều vì bạn bè. Hội cùng Thiên Riêu, Đà La thì bạn bè có người làm công việc tâm linh, nếu trong cung Mệnh của mệnh tạo có thêm các ám tinh thì có thể chính mệnh tạo là người làm trong lĩnh vực tâm linh này.

Sao Hỏa Tinh Thiên Di

Người có sao Hỏa Tinh thủ cung Thiên Di là người ra ngoài gặp nhiều vất vả, dù có được thuận lợi thì cũng không lâu bền. Mệnh tạo hay bị các yếu tố của ngoại cảnh tác động, ảnh hưởng tới tâm lý, suy nghĩ nhiều khiến đầu óc căng thẳng. Hỏa Tinh cũng chủ về người khi đi ra ngoài dễ hút vong, tà theo về nhà, thường xuyên lui tới những nơi tâm linh như đền, chùa, miếu,… ẩ ế ắ ố

Hỏa Tinh hội cùng Linh Tinh, Thiên Hình, Thiên Việt thì cẩn thận đi đường dễ gặp tai nạn chết người. Hội cùng Thiên Mã, Linh Tinh thì là người phải bôn ba khắp chốn, cuộc sống lận đận. Hỏa Tinh hội cùng các sao Không, Kiếp, Kình, Đà thì ra ngoài dễ cô độc, tán gia bại sản.

Sao Hỏa Tinh Tật Ách

Người có sao Hỏa Tinh thủ cung Tật Ách là người thường gặp các vấn đề về hệ thần kinh, có thể mắc các bệnh liên quan tới đầu óc hoặc bệnh nóng trong, nếu hội cùng sao Bệnh Phù thì thường xuyên bị sốt cao, co giật. Hỏa Tinh ở cung Tật cũng chủ về bị đau đầu, mệt mỏi do bị ma tà quấy nhiễu. Nếu hội cùng các sao Linh Tinh, Mộc dục thì cẩn thận bị phỏng nước sôi, phỏng lửa. Nếu sao Hỏa Tinh hội cùng Linh Tinh, Thiên Hình, Thiên Việt thì dễ bị đâm, chém, điện giật, hỏa hoạn hoặc tai nạn giao thông dẫn đến mất mạng. Hỏa Tinh gặp Thiên Hình, Phi Liêm thì dễ bị sét đánh hoặc chết do trúng đạn, gặp Kình Dương hãm địa tại cung Thìn thì dễ bị chết đuối

Sao Hỏa Tinh Tài Bạch

Sao Hỏa Tinh cư tại cung Tài Bạch là một cách an không tốt vì tiền tài dễ thay đổi, lúc có lúc không, lên xuống thất thường, nếu có được tiền tài cũng khó giữ lâu. Tuy nhiên, nếu Hỏa Tinh đi cùng Tham Lang thì chủ về giàu có bền lâu.

Sao Hỏa Tinh tại Tài Bạch thì chủ về người thường xuyên phải căng thẳng, lo toan chuyện tiền bạc, người lúc nào cũng buồn khổ, bi sầu vì tiền.

Hỏa Tinh hội cùng các sao Linh Tinh, Địa Không, Địa Kiếp, Đại Hao thì không có tiền của.

Sao Hỏa Tinh Tử Tức

Sao Hỏa Tinh cư tại cung Tử Tức thì làm giảm số lượng con cái, có thể hiếm con, muộn con hoặc con cái có tướng lại, con ngoại hôn, con bị tàn tật, khó nuôi.

Nếu Hỏa Tinh đồng cung với Sát – Phá – Tham, đặc biệt là sao Tham Lang thì phải về già với có con, sau này con khá giả.

Sao Hỏa Tinh ở cung Tử cũng chủ về con cái khó nuôi, con dễ mắc các bệnh về thần kinh hoặc các bệnh liên quan tới tâm linh. Là người luôn phải lo nghĩ, căng thẳng đầu óc vì con cái.

Sao Hỏa Tinh Phu Thê

Sao Hỏa Tinh ở cung Phu Thê thì mệnh tạo và người hôn phối dễ có tôn giáo xung khắc nhau hoặc khác biệt nhau quá nhiều về quan điểm sống, cách sống. Người hôn phối sức khỏe yếu, thường xuyên ốm đau, có thể mắc các bệnh về thần kinh hoặc hay gặp các tai nạn hình thương, tai nạn liên quan đến hỏa hoạn, điện.

Người hôn phối là người nóng tính, tham lam, hay suy nghĩ nhiều. Nếu Hỏa Tinh hội cùng Địa Không, Địa Kiếp, Thiên Hình, Thiên Riêu thì có số sát vợ, sát chồng, tình cảm vợ chồng không bền, khó đi cùng nhau tới cuối đời.

Sao Hỏa Tinh Huynh Đệ

Sao Hỏa Tinh thủ cung huynh đệ thì anh chị em xa cách nhau, trong nhà dễ có người đau ốm, tàn tật hoặc tự tử. Nếu Hỏa Tinh gặp Linh Tinh, Địa Không, Địa Kiếp thì anh chị em nghèo khổ, sống ly tán nhau. Nếu hội cùng Thiên Việt, Thiên Hình, Không Kiếp thì anh chị em dễ có người gặp nạn mà chết yểu.

Sao Hỏa Tinh là một sát tinh khiến nhiều người lo lắng khi xuất hiện trong lá số tử vi. Tuy nhiên, Hỏa Tinh không phải lúc nào cũng mang nghĩa tiêu cực mà còn phải xem xét cách an, cung an, cũng như các sao đi kèm nó thì mới có thể luận giải một cách chính xác nhất.

Chi tiết 14 Sao chính tinh vô cùng quan trọng trong tử vi

  1. Sao Tử Vi

  2. Sao Âm Sát

  3. Sao treo sao rung

  4. Sao Văn Xương

  5. Sao Văn Khúc

  6. Sao Cự Môn

  7. Sao Liêm Trinh

  8. Sao Thái Âm

  9. Sao Thái Dương

  10. Sao Thiên Cơ

  11. Sao Thiên Đồng

  12. Sao Thiên Lương

  13. Sao Thiên Phủ

  14. Sao Thiên Tướng

  15. Sao Vũ Khúc

  16. Sao không phải là sao – Tinh, Diệu

  17. Sao không phải là sao: tiền kình hậu đà; lộc tiền nhất vị, thị kình dương?

  18. Sao nào chiếu mạng thì được làm vua?

  19. Sao Phá Quân

  20. Sao Tham Lang

  21. Sao Thất Sát

  22. Sao Ân Quang

  23. Sao Bạch Hổ

  24. Sao Bác Sỹ

  25. Sao Bát Tọa

  26. Sao Bệnh

  27. Sao Bệnh Phù

  28. Sao Cô Thần

  29. Sao Dưỡng

  30. Sao Đà La

  31. Sao Đại Hao

  32. Sao Đào Hoa

  33. Sao Đẩu Quân

  34. Sao Đế Vượng

  35. Sao Địa Không

  36. Sao Địa Kiếp

  37. Sao Địa Võng

  38. Sao Điếu Khách

  39. Sao Đường Phù

  40. Sao Giải Thần

  41. Sao Hoa Cái

  42. Sao Hóa Khoa

  43. Sao Hóa Kỵ

  44. Sao Hóa Lộc

  45. Sao Hóa Quyền

  46. Sao Hỏa Tinh

  47. Sao Hồng Loan

  48. Sao Hữu Bật

  49. Sao Hỷ Thần

  50. Sao Kiếp Sát

  51. Sao Kình Dương

  52. Sao Lâm Quan

  53. Sao Linh Tinh

  54. Sao Lộc Tồn

  55. Sao Long Trì

  56. Sao Lực Sỹ

  57. Sao Lưu Hà

  58. Sao Mộ

  59. Sao Mộc Dục

  60. Sao Nguyệt Đức

  61. Sao Long Đức

  62. Sao Phá Toái

  63. Sao Phong Cáo

  64. Sao Phục Binh

  65. Sao Phúc Đức

  66. Sao Thiên Đức

  67. Sao Phượng Các

  68. Sao Quan Phù

  69. Sao Quả Tú

  70. Sao Quốc Ấn

  71. Sao Suy

  72. Sao Tam Thai

  73. Sao Tang Môn

  74. Sao Tả Phù

  75. Sao Tấu Thư

  76. Sao Thai

  77. Sao Thai Phụ

  78. Sao Thanh Long

  79. Sao Thiên Hình

  80. Sao Thiên Hư

  81. Sao Thiên Khôi

  82. Sao Thiên Việt

  83. Sao Thiên Không

  84. Sao Thiên La

  85. Sao Thiên Mã

  86. Sao Thiên Quan

  87. Sao Thiên Phúc

  88. Sao Thiên Diêu

  89. Sao Thiên Sứ

  90. Sao Thiên Thương

  91. Sao Thiên Tài

  92. Sao Thiên Thọ

  93. Sao Thiên Trù

  94. Sao Thiếu Âm

  95. Sao Thiếu Dương

  96. Sao Trường Sinh

  97. Sao Trực Phù

  98. Sao Tử

  99. Sao Tuế Phá

  100. SAO ĐÀO HOA

  101. Sao Dương Sát

  102. Sao Tướng Quân

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

error: Content is protected !!