Nguyệt Đức – Hỏa
Long Đức – Thủy
Phúc Đức – Thổ
Thiên Đức – Hỏa
Cát tinh. Chủ sự cứu giúp.
Bốn sao này gọi là Tứ Đức, vừa có giá trị đức độ, và có giá trị cứu giải.
1. Ý nghĩa tính tình:
– ôn hòa, nhân hậu, đức hạnh, đẹp nết
– từ bi, từ thiện hay giúp đỡ, làm phúc
Đi với Cơ Nguyệt Đồng Lương, Thiên Quan, Thiên Phúc, Tứ Đức là yếu tố của người có thiện tâm, có căn tu.
– đoan chính. Nhờ đặc tính này, Tứ Đức có thể chế được một phần tính hoa nguyệt, dâm đãng của Đào Hồng. Đi với Đào Hồng, Tứ Đức chỉ người có duyên, có phẩm hạnh, thu hút người khác bằng tính nết đoan trang, không lả lơi, trêu cợt.
2. Ý nghĩa phúc thọ:
Tứ Đức có thể giải trừ được những bệnh tật nhỏ và tai họa nhỏ, mang lại một số may mắn, hỷ sự. Sự kết hợp càng nhiều giải tinh càng làm tăng hiệu lực cứu giải.
3. Ý nghĩa của tứ đức và một số sao khác ở các cung:
Nguyệt Đức có thể chế giải được Phá Quân ở Mão Dậu, Kiếp Sát và Đà La, Kiếp Sát hội tụ.
CUNG THÊ
– Có Thiên, Nguyệt Đức, Đào Hoa thì vợ chồng tốt đôi, tương đắc.
CUNG TỬ:
– Thiên Đồng, Nguyệt Đức: vợ chồng có con sớm
CUNG PHÚC
– Thiên Nguyệt Đức đồng cung: dòng họ phúc hậu, mồ mả thuận vị
HẠN
– Nguyệt Đức, Đào, Hồng: gặp giai nhân giúp đỡ nên tình duyên (có phụ nữ làm mai mối được vợ chồng).
Sao Long Đức là bộ sao nằm trong vòng Âm – Long – Trực, vòng sao tam hợp của sự khôn ngoan, nhún nhường. Long Đức đứng vị trí thứ 8 trong vòng Thái Tuế theo thứ tự lần lượt là: Sao Thái Tuế, sao Thiếu Dương, sao Tang Môn, sao Thiếu Âm, sao Quan Phù, sao Tử Phù, sao Tuế Phá, sao Long Đức, sao Bạch Hổ, sao Phúc Đức, sao Điếu Khách, sao Trực Phù. Cùng tìm hiểu chi tiết về bộ sao này qua bài viết dưới đây.
Tổng quan về sao Long Đức tại các cung
Sao Long Đức ngũ hành thuộc Thủy, hóa khí thành thiện tinh với đặc tính chủ yếu là khoan hòa, đoan chính, nhân hậu.
Long Đức đôi khi cũng được xem là một tiểu giải tinh bởi nó có khả năng giải trừ một số nạn nhỏ, hóa giải một số bệnh tật.
Ngoài ra, sao Long Đức cũng được xem là một bộ sao có thể hóa giải tính hoa nguyệt, dâm đãng của Đào Hoa, Hồng Loan, trở thành người duyên dáng, có phẩm hạnh tốt, thu hút người khác giới bằng tính cách đoan trang của mình.
Sao Long Đức ở cung Mệnh
Sao Long Đức thủ cung Mệnh thì chủ về người có ngoại hình ưa nhìn, tướng mạo dù không xuất chúng cũng rất có thiện cảm với người khác.
Người có sao Long Đức thủ cung Mệnh là người có tính tình ôn hòa, nhân hậu, đức hạnh, tốt bụng, được nhiều người yêu mến. Họ là người thích các công việc từ thiện, thích giúp đỡ người khác. Nếu Long Đức đi cùng Cơ Nguyệt Đồng Lương, Quang Quý, Quan Phúc thì là người có căn tu hành, có thể trở thành tu sĩ, cư sĩ hoặc tỳ kheo.
Nhờ tính chất nhân hậu, ôn hòa nên Long Đức có khả năng hóa giải những bệnh tật và tai họa nhỏ, mang đến sự may mắn, hỷ sự, niềm vui cho những người có bộ sao này thủ mệnh. Nếu Long Đức đi cùng các giải tinh mạnh khác như: Giải Thần, Thiên Giải, Thiên Phúc, Thiếu Âm, Thiếu Dương, Quang Quý, Tả Hữu thì có thể giúp làm tăng hiệu lực hóa giải hơn.
Sao Long Đức ở các cung khác
Cung Phụ Mẫu
Sao Long Đức tại cung Phụ Mẫu thì chủ về cha mẹ là người nhân hậu, hiền lành, tốt bụng, khéo léo và thích làm những công việc thủ công. Long Đức thủ cung Phụ Mẫu, sao Tuế Phá ở Mệnh thì cha mẹ là người hiền lành, nhẹ nhàng nhưng bản thân mệnh tạo là người bốc đồng, hay chống đối cha mẹ, thích đi ngược lại những gì cha mẹ nói.
Cung Phúc Đức
Sao Long Đức thủ cung Phúc thì họ hàng là người hiền lành, thường yêu thương, nhường nhịn, giúp đỡ lẫn nhau. Mồ mả tổ tiên thuận vị, tổ tiên để lại nhiều phúc đức cho con cháu, gần mộ phần có sông hoặc suối nhỏ.
Cung Điền Trạch
Người có sao Long Đức thủ cung Điền Trạch thì đi đâu cũng được quý nhân giúp đỡ về chuyện nhà cửa, có nơi ăn chốn ở tốt, ổn định. Sao này cũng chủ về quan hệ với hàng xóm tốt đẹp, hàng xóm tốt bụng, thân quý nhau. Cung Điền có sao Long Đức thì nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng, giản dị mà đẹp. Long Đức hội cùng Tử Phù, Đồng Lương, Quang Quý thì dễ rước Phật về nhà thờ.
Cung Quan Lộc
Người có sao Long Đức thủ cung Quan Lộc là người luôn điềm đạm, nhẹ nhàng trong công việc, khi làm việc hay gặp may, tâm huyết với nghề. Trong công việc, mệnh tạo là người biết kính trên nhường dưới, điềm đạm, cẩn thận nên được đồng nghiệp xung quanh quý mến.
Long Đức hội cùng Cơ Nguyệt Đồng Lương, Quang Quý thì có thể làm các nghề liên quan đến cứu giúp người khác như thầy thuốc, bác sĩ, y tá, giáo viên hoặc làm cho các tổ chức từ thiện, tổ chức phi lợi nhuận,…
Cung Nô Bộc
Sao Long Đức ở cung Nô Bộc thì chủ về người có nhiều bạn bè, đồng nghiệp tốt, tính tình đôn hậu, khoan dung, thường xuyên giúp đỡ lẫn nhau, không bao giờ bỏ mặc nhau lúc hoạn nạn, khó khăn.
Cung Thiên Di
Người có sao Long Đức thủ cung Thiên Di là người khiêm tốn, nhẹ nhàng, ra ngoài thường gặp được quý nhân và được mọi người nể trọng. Mệnh tạo ra ngoài thường hay giúp đỡ mọi người, vì tính tình hiền lành nên hay nhường nhịn người khác.
Cung Tật Ách
Sao Long Đức ở cung Tật Ách mang ý nghĩa rằng mệnh tạo có thể giải trừ một số tai họa, bệnh tật nhẹ bằng cách sống đôn hậu, khiêm nhường, tốt bụng. Ngoài ra, người có Long Đức ở cung Tật dễ mắc các bệnh về máu huyết, đường ruột, đường tiêu hóa.
Cung Tài Bạch
Sao Long Đức ở cung Tài Bạch thì chủ về người kiếm tiền một cách chính đáng, trong sạch, tiền kiếm được là nhờ công sức của mình, ít muốn tranh giành, đấu đá với người khác. Mệnh tạo cũng có thể là người thường xuyên gặp may mắn về chuyện tiền bạc, khi có tiền thì sẵn sàng giúp đỡ, quyên góp từ thiện, làm phúc cho người khác.
Cung Tử Tức
Sao Long Đức cư cung Tử Tức thì con cái ngoan ngoãn, hiếu thảo, biết yêu thương, nhường nhịn lẫn nhau.
Cung Phu Thê
Tại cung Phu Thê, sao Long Đức mang ý nghĩa rằng người hôn phối của mệnh tạo là người hiền hậu, nhẹ nhàng, đức độ, sống tình nghĩa, hai bạn ít xảy ra mâu thuẫn.
Mệnh tạo và người hôn phối xứng lứa vừa đôi, luôn tìm cách thấu hiểu cho nhau, thích làm phước, tu tập, tìm hiểu về chữa lành.
Cung Huynh Đệ
Sao Long Đức thủ cung Huynh Đệ thì anh chị em trong nhà hòa thuận, thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.
Sao Long Đức là một thiện tinh mang nhiều ý nghĩa tích cực trong lá số tử vi của mỗi người. Tuy nhiên, để hiểu sâu sắc ý nghĩa của bộ sao này thì chúng ta còn phải chú ý đến cung an, cách an, vị trí đắc, hãm địa cũng như các sao đi kèm nó thì mới có những luận giải chính xác nhất.
Chi tiết 14 Sao chính tinh vô cùng quan trọng trong tử vi
-
Sao Tử Vi
-
Sao Âm Sát
-
Sao treo sao rung
-
Sao Văn Xương
-
Sao Văn Khúc
-
Sao Cự Môn
-
Sao Liêm Trinh
-
Sao Thái Âm
-
Sao Thái Dương
-
Sao Thiên Cơ
-
Sao Thiên Đồng
-
Sao Thiên Lương
-
Sao Thiên Phủ
-
Sao Thiên Tướng
-
Sao Vũ Khúc
-
Sao không phải là sao – Tinh, Diệu
-
Sao không phải là sao: tiền kình hậu đà; lộc tiền nhất vị, thị kình dương?
-
Sao nào chiếu mạng thì được làm vua?
-
Sao Phá Quân
-
Sao Tham Lang
-
Sao Thất Sát
-
Sao Ân Quang
-
Sao Bạch Hổ
-
Sao Bác Sỹ
-
Sao Bát Tọa
-
Sao Bệnh
-
Sao Bệnh Phù
-
Sao Cô Thần
-
Sao Dưỡng
-
Sao Đà La
-
Sao Đại Hao
-
Sao Đào Hoa
-
Sao Đẩu Quân
-
Sao Đế Vượng
-
Sao Địa Không
-
Sao Địa Kiếp
-
Sao Địa Võng
-
Sao Điếu Khách
-
Sao Đường Phù
-
Sao Giải Thần
-
Sao Hoa Cái
-
Sao Hóa Khoa
-
Sao Hóa Kỵ
-
Sao Hóa Lộc
-
Sao Hóa Quyền
-
Sao Hỏa Tinh
-
Sao Hồng Loan
-
Sao Hữu Bật
-
Sao Hỷ Thần
-
Sao Kiếp Sát
-
Sao Kình Dương
-
Sao Lâm Quan
-
Sao Linh Tinh
-
Sao Lộc Tồn
-
Sao Long Trì
-
Sao Lực Sỹ
-
Sao Lưu Hà
-
Sao Mộ
-
Sao Mộc Dục
-
Sao Nguyệt Đức
-
Sao Long Đức
-
Sao Phá Toái
-
Sao Phong Cáo
-
Sao Phục Binh
-
Sao Phúc Đức
-
Sao Thiên Đức
-
Sao Phượng Các
-
Sao Quan Phù
-
Sao Quả Tú
-
Sao Quốc Ấn
-
Sao Suy
-
Sao Tam Thai
-
Sao Tang Môn
-
Sao Tả Phù
-
Sao Tấu Thư
-
Sao Thai
-
Sao Thai Phụ
-
Sao Thanh Long
-
Sao Thiên Hình
-
Sao Thiên Hư
-
Sao Thiên Khôi
-
Sao Thiên Việt
-
Sao Thiên Không
-
Sao Thiên La
-
Sao Thiên Mã
-
Sao Thiên Quan
-
Sao Thiên Phúc
-
Sao Thiên Diêu
-
Sao Thiên Sứ
-
Sao Thiên Thương
-
Sao Thiên Tài
-
Sao Thiên Thọ
-
Sao Thiên Trù
-
Sao Thiếu Âm
-
Sao Thiếu Dương
-
Sao Trường Sinh
-
Sao Trực Phù
-
Sao Tử
-
Sao Tuế Phá
-
SAO ĐÀO HOA
-
Sao Dương Sát
-
Sao Tướng Quân