SAO GIẢI THẦN

Sao Giải Thần luôn luôn đi cùng sao Phượng Các, một trong bốn Tứ Linh Cái – Long – Hổ – Phượng, sao Giải Thần xuất hiện với ý nghĩa như một vị thần có khả năng hóa giải tai ách, trừ hung, bổ trợ cho sao Phượng Các tạo thành bộ đôi Phượng – Giải đem tới may mắn, phúc thọ khi đóng ở bất cứ đâu, hoặc khi tới hạn gặp.

Ngoài ra Sao Giải Thần cũng chủ về sự giàu có, thịnh vượng. Bởi vi Sao Giải Thần đi đến đâu thì luôn có sao Hoa Cái, Lòng Trì, Phượng Các. Do đó giải thần cũng chủ về giàu sang, đương số dễ làm giàu.

Cách an sao Giải Thần: Lấy vị trí cung Tuất khởi làm năm Tý, chạy ngược chiều kim đồng hồ tới địa chi của năm sinh, ta được vị trí sao Giải Thần.

  • Ngũ hành: Thuộc Mộc.

  • Hóa khí: Thiện Tinh.

  • Đặc tính: Giải ách, may mắn, trừ họa, phúc thọ, độ lượng.

Về hình tướng

Người có Giải Thần thủ Mệnh luôn có Phượng Các đi cùng chủ về người có nhan sắc đẹp, da mặt hồng hào, thanh tú, nhất là đối với phụ nữ.

Người có Giải Thần thủ Mệnh nên người lúc nào mặt mũi cũng thanh thoát nhẹ nhàng, dễ làm mọi người thoải mái khi tiếp xúc.

Về tính tình

Người có Giải Thần thủ Mệnh là người có sự đức độ, khoan hòa, thuần hậu, từ thiện, lòng nhân hay giúp đỡ người khác. Là người thẳng thắn và chính trực.

Người có tâm tính lương thiện, hướng thiện, không hại ai, vị tha, hay giúp đỡ người hoạn nạn hay người yếu kém, về điểm này, sao Giải Thần có đặc tính giống như Thiên Quan Quý Nhân và Thiên Phúc Quý Nhân.

Về phúc thọ

Sao Giải Thân chủ về giải ách, trừ hung, giảm bệnh tật, tránh hay giảm tai hoạ, làm tăng phúc thọ, may mắn đặc biệt. Sao Giải Thần cũng giống như bùa hậu mệnh, mang nhiệm vụ hóa giải tai ách, đương số gặp nhiều may mắn.

Người có Phượng Các – Giải Thần thủ mệnh thường gặp nhiều giải may lạ lùng và bất ngờ.

Giải Thần thủ cung Phụ Mẫu giúp tăng thọ trường, đem lại may lắm cho cha mẹ.

Giải Thần thủ cung Phụ Mẫu thì cha mẹ là người đẹp đẽ, thanh cao, ôn hòa, có tài chính, điền sản, người hay làm phước thiện.

 

 

 

 

Hội nhiều cát tinh, văn tinh thì cha mẹ là người thành đạt, có học thức, có vị trí trong xã hội.

Giải Thần thủ cung Phúc Đức thì trong dòng họ nhiều người khá giả, nhiều người đỗ khoa bảng cao, có truyền thống phẩm hạnh đạo đức tốt. Giải thần cư phúc đức thì cũng giải bớt phúc đức, tuy nhiên cũng dòng  họ vẫn có sự thịnh vượng và may mắn.

Giải Thần thủ cung Phúc Đức, ông bà tổ tiên mồ yên mả đẹp, phát phước.

Thiên Giải không ưa cung Điền Trạch vì sẽ làm tán mất, hao hụt đi của cải. Nhưng luôn đi cùng Phượng Các vậy nên vẫn có nhà cửa đẹp và sang trọng, không lo nghèo khổ.

Phượng Các – Giải Thần cư Điền: Nhà cửa rộng rãi, sang trọng và thường ở trên cao, trong nhà có nhiều hoành phi câu đối.

Hàng xóm xung quanh nhiều người có địa vị, chức sắc trong xã hội.

Phượng Các, Giải Thần, Tam Thai, Bát Tọa: Có nhà lầu cao sang, nhà có ao hồ.

Giải Thần cư Quan gia tăng sự thuận lợi về việc cầu công danh, chức vụ, thi cử, bằng khen. Giải Thần cư quan đương số gặp nhiều may mắn trong công việc, đi đến đâu cũng có xe đón ngựa đưa, trong công việc không ai hại được mình.

Người trong công việc luôn có tính công tâm, tính xây dựng, được nhiều người kính nể, quý mến.

Người hay được may mắn trong công danh và thi cử, gặp tai họa lại có người cứu giúp.

Bàn bè đồng nghiệp nhiều người quyền quý, giàu có, đắc lực.

Người hay được bạn bè giúp đỡ, đem đến cho may mắn và tiền bạc.

Giải Thần thủ cung Di là người ra ngoài hay gặp quý nhân, được người mến chuộng.

Người ra ngoài hay ở trong môi trường nhiều người quyền quý, chức tước.

Giải Thần thủ cung Tật có tác dụng giải trừ bệnh tật, tai họa, bị ốm gặp thầy thuốc giỏi cứu chữa.

Thiên Giải không ưa cung Tài Bạch vì sẽ làm tán mất, hao hụt đi của cải. Nhưng luôn đi cùng Phượng Các vậy nên không lo nghèo khổ.

Người có Thiên Giải cư Tài thường công tâm về chuyện của tiền, tiền bạc phân minh, luôn kiếm đồng tiền sạch sẽ, thanh cao.

Giải Thần thủ cung Tử Tức thì dễ sinh con, sinh con đẹp, dễ nuôi.

Người dễ sinh quí tử, con cái thông minh, tuấn kiệt, hay được gặp may mắn. Con cái sau này thành danh, thành đạt.

Phượng Các – Giải Thần thủ cung Phối thì vợ chồng đẹp đôi, tương đắc, cưới xin dễ dàng.

Người hôn phối là người quyền quý, thanh cao, có điều kiện kinh tế tốt.

Anh chị em nhiều người quyền quý, tài năng, giỏi giang, thành đạt.

Hạn gặp Giải thần có tác dụng hóa giải tai ách bệnh tật

Nếu cả đại tiểu hạn cùng gặp Giải Thần cùng với các sao xấu khác thì sẽ dễ phải chết một cách nhanh chóng. Sao này chỉ có thể hóa giải được nạn nhỏ, nếu gặp đại nạn, đại bệnh, thì Giải Thần sẽ đóng vai là tử thần, giết chết mệnh chủ một cách nhanh chóng.

Chi tiết 14 Sao chính tinh vô cùng quan trọng trong tử vi

  1. Sao Tử Vi

  2. Sao Âm Sát

  3. Sao treo sao rung

  4. Sao Văn Xương

  5. Sao Văn Khúc

  6. Sao Cự Môn

  7. Sao Liêm Trinh

  8. Sao Thái Âm

  9. Sao Thái Dương

  10. Sao Thiên Cơ

  11. Sao Thiên Đồng

  12. Sao Thiên Lương

  13. Sao Thiên Phủ

  14. Sao Thiên Tướng

  15. Sao Vũ Khúc

  16. Sao không phải là sao – Tinh, Diệu

  17. Sao không phải là sao: tiền kình hậu đà; lộc tiền nhất vị, thị kình dương?

  18. Sao nào chiếu mạng thì được làm vua?

  19. Sao Phá Quân

  20. Sao Tham Lang

  21. Sao Thất Sát

  22. Sao Ân Quang

  23. Sao Bạch Hổ

  24. Sao Bác Sỹ

  25. Sao Bát Tọa

  26. Sao Bệnh

  27. Sao Bệnh Phù

  28. Sao Cô Thần

  29. Sao Dưỡng

  30. Sao Đà La

  31. Sao Đại Hao

  32. Sao Đào Hoa

  33. Sao Đẩu Quân

  34. Sao Đế Vượng

  35. Sao Địa Không

  36. Sao Địa Kiếp

  37. Sao Địa Võng

  38. Sao Điếu Khách

  39. Sao Đường Phù

  40. Sao Giải Thần

  41. Sao Hoa Cái

  42. Sao Hóa Khoa

  43. Sao Hóa Kỵ

  44. Sao Hóa Lộc

  45. Sao Hóa Quyền

  46. Sao Hỏa Tinh

  47. Sao Hồng Loan

  48. Sao Hữu Bật

  49. Sao Hỷ Thần

  50. Sao Kiếp Sát

  51. Sao Kình Dương

  52. Sao Lâm Quan

  53. Sao Linh Tinh

  54. Sao Lộc Tồn

  55. Sao Long Trì

  56. Sao Lực Sỹ

  57. Sao Lưu Hà

  58. Sao Mộ

  59. Sao Mộc Dục

  60. Sao Nguyệt Đức

  61. Sao Long Đức

  62. Sao Phá Toái

  63. Sao Phong Cáo

  64. Sao Phục Binh

  65. Sao Phúc Đức

  66. Sao Thiên Đức

  67. Sao Phượng Các

  68. Sao Quan Phù

  69. Sao Quả Tú

  70. Sao Quốc Ấn

  71. Sao Suy

  72. Sao Tam Thai

  73. Sao Tang Môn

  74. Sao Tả Phù

  75. Sao Tấu Thư

  76. Sao Thai

  77. Sao Thai Phụ

  78. Sao Thanh Long

  79. Sao Thiên Hình

  80. Sao Thiên Hư

  81. Sao Thiên Khôi

  82. Sao Thiên Việt

  83. Sao Thiên Không

  84. Sao Thiên La

  85. Sao Thiên Mã

  86. Sao Thiên Quan

  87. Sao Thiên Phúc

  88. Sao Thiên Diêu

  89. Sao Thiên Sứ

  90. Sao Thiên Thương

  91. Sao Thiên Tài

  92. Sao Thiên Thọ

  93. Sao Thiên Trù

  94. Sao Thiếu Âm

  95. Sao Thiếu Dương

  96. Sao Trường Sinh

  97. Sao Trực Phù

  98. Sao Tử

  99. Sao Tuế Phá

  100. SAO ĐÀO HOA

  101. Sao Dương Sát

  102. Sao Tướng Quân

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

error: Content is protected !!