SAO THIÊN TÀI

THIÊN TÀI

Hộ tinh. Phù suy không phù thịnh; chế ngự các sao xấu mà ngăn ngừa cả sao tốt.

Gặp âm, dương đắc: che bớt sáng đi. Gặp âm, dương hãm thì sáng rạng ra

Sao này chỉ có tác dụng làm tăng hay giảm cái tốt hay cái xấu của các sao khác mà thôi. Sao này có 2 đặc tính:

– nếu gặp sao mờ ám, sẽ làm giảm bớt ảnh hưởng xấu

– nếu gặp sao sáng sủa, sẽ làm giảm bớt cái tốt

Với 2 đặc tính này, Thiên Tài có tác dụng giống như Tuần, Triệt nhưng không mạnh bằng Tuần Triệt.

Thiên Tài và hai sao Nhật, Nguyệt:

– Thiên Tài đồng cung Nhật hay Nguyệt sáng sủa: che lấp ánh sáng của Nhật, Nguyệt

– Thiên Tài đồng cung với Nhật hay Nguyệt mờ ám: làm cho Nhật Nguyệt thêm rạng rỡ.

– Thiên Tài đồng cung với Nhật Nguyệt ở Sửu, Mùi: làm cho Nhật Nguyệt thêm rạng rỡ (như Hóa Kỵ)

1. Sao Thiên Tài trong Tử Vi

  • Sao Thiên tài vừa là hộ tinh, vừa là ám tinh. Với hộ tinh, thì sao Thiên Tài làm giảm đi các ảnh hưởng của sao xấu nhưng không làm tăng được may mắn ở sao tốt. Với ám tinh, sao này làm giảm giá trị của sao tốt lần sao xấu, phù suy không phù thịnh.

  • Ngũ hành: Thổ

  • Loại: Phù Tinh, Ám Tinh

  • Đặc tính: thông minh, tài năng, tự cao tự đại ‘‘lắm tài nhiều tật’’

2. Cách an sao Thiên Tài

Vị trí của sao Thiên Tài được xác định bởi vị trí cung Mệnh và địa chi. Từ vị trí cung Mệnh làm mặc định và năm Tý tính theo chiều kim đồng đồ tới năm sinh. Từ đó kim đồng hồ chạy tới địa chi năm sinh của mình, ta tính được vị trí Thiên Tài tinh tại đó.

3. Ý nghĩa sao Thiên Tài tại cung Mệnh

– Phù tinh này mà thủ cung Mệnh có trí thông minh hơn người, tài năng xuất chúng. Gặp càng nhiều cát tinh thì lại càng thông thái tài giỏi, nhưng lại dễ mắc tính tự cao tự đại, sẽ làm giảm mất sự may mắn, thành công của chủ mệnh.

– Khi Thiên Tài hội nhiều sao sát tinh thì giảm bớt tính xấu của sao, bản thân không còn kiêu căng, biết rút ra bài học cho riêng mình và tránh lặp lại lỗi sai.

– Sao Thiên Tài chủ cung Mệnh thì như mối quan hệ nhân quả, gieo nhân nào gặt quả đó, nên cần làm điều thiện để cuối đời nhận được nhiều may mắn. Tránh việc gian dối, thất đức nếu không vận xui sẽ bám theo đến cuối đời.

4. Ý nghĩa của Thiên Tài tại các cung

4.1. Tại cung Phúc Đức

Tại đây, sao Thiên Tài là người phải quan tâm chăm sóc người thân, họ hàng, dòng tộc, và đặc biệt là mồ mả, bàn thờ gia tiên. Chú trọng vấn đề thờ cúng, tâm linh sẽ được che chở, độ trì và phù hộ may mắn. Về già có số được hưởng phúc đức, dòng họ có nhiều người tài giỏi, làm rạng danh dòng tộc.

4.2. Tại cung Phụ Mẫu

Lá số xuất hiện sao này thì đương mệnh có cha mẹ là người thông minh, tài năng hơn người, hội nhiều cát tinh thì càng xuất chúng. Chủ mệnh phải hiếu nghĩa chăm sóc yêu thương cha mẹ của mình, từ đó sẽ được cha mẹ giúp đỡ nhiều, cũng như sẽ gặp được nhiều may mắn, tài lộc về sau.

4.3. Tại cung Điền Trạch

Tại cung Điền Trạch, sao Thiên Tài phải đặc biệt chú ý đến phong thủy thì nhà ở mới tốt sự nghiệp thăng tiến. Trong quá trình xây dựng điền sản phải cân nhắc kỹ lưỡng. Chủ mệnh có tính tình tự cao thường ít khi giao thiệp tiếp xúc với hàng xóm.

4.4. Tại cung Phu Thê

Sao Thiên Tài thủ cung Phu Thê thì là người phải chăm sóc, vun vén cho gia đình. Toàn tâm toàn ý cho đối tượng hôn phối, như vậy thì gia đình mới ấm êm, an cư thì sự nghiệp phát triển đem lại nhiều thành quả quý báu. Người vợ/chồng của chủ mệnh cũng đều là những người thông minh, giỏi giang.

4.5. Tại cung Quan Lộc

Lá số có nó chứng tỏ đương số cần chú trọng xây dựng, bồi đắp cho công danh, sự nghiệp của mình. Trong công việc Thiên Tài là người học tập nổi trội nhưng dễ tự kiêu đắc thắng mà bị mọi người ghen ghét tẩy chạy. Vậy nên cần làm chủ được cảm xúc của mình cách tốt nhất để sau này được thừa hưởng thành công khi còn trẻ mình gây dựng.

4.6. Tại cung Thiên Di

Là người tài năng, trí tuệ, thông minh hơn người nên đôi khi hay bị ganh ghét, đặc biệt lại có cái tôi cao nên đôi khi gặp nhiều trục trặc khi giao tiếp bên ngoài xã hội. Sao Thiên Tài tại Thiên Di thì cần quan tâm tới những người xung quanh, hoàn cảnh xã hội để quan sát và học hỏi, sự nghiệp phát triển là nhờ vào khả năng nhận biết những điều hay, lẽ phải về cơ hội tốt đến từ ngoại cảnh.

4.7. Tại cung Nô Bộc

Trong giao tiếp với bạn bè, đồng nghiệp, cấp dưới thì chủ mệnh cần quan tâm giúp đỡ, không ganh ghét bạn bè, chèn ép nhân viên thì mới tạo phúc cho sau này. Bạn bè sao Thiên Tài có nhiều người giỏi giang, thông minh cùng trí hướng, có thể học hỏi nhiều điều của nhau.

4.8. Tại cung Tài Bạch

Thiên Tài thủ cung Tài nên phấn đấu, nỗ lực tạo dựng công danh tài sản cho mình. Trong chi tiêu người thủ mệnh chi tiêu rộng rãi, thường xuyên làm việc lương thiện, sẵn sàng cho đi về sau ắt có nhiều duyên lành, phúc phần về sau. Tham khảo: Tài Bạch là gì – Ý nghĩa cung Tài Bạch

4.9. Tại cung Tật Ách

Sao Thiên tài dễ bị mắc bệnh về suy nhược thần kinh, sức khỏe giảm sút, người phải chú trọng sức khỏe của mình thì mới tránh được tai họa, các bệnh nặng đến bất ngờ. Đặc biệt có trí thông minh, tài giỏi thì sao Thiên Tài cũng có thể làm nghề bác sĩ,… thầy thuốc để cứu giúp mọi người, như vậy càng về già tài lộc, phúc đức càng nhiều.

4.10. Tại cung Tử Tức

Con cái của Sao Thiên Tài cũng là người thông thái, logic trí tuệ, biết chăm lo cho con cái thì sau này sẽ được hưởng nhiều phúc. Con cái trưởng thành tài giỏi, khi về già sẽ thảnh thơi, an nhàn.

4.11. Tại cung Huynh Đệ

Xuất thân trong gia đình có cha mẹ tài giỏi, nên anh em sao Thiên Tài cũng thông minh giỏi giang, anh em trong gia đình cần lo toan, bao bọc lẫn nhau. Anh em trong gia đình yêu thương, hoàn thuận với nhau.

5. Những bộ sao tốt đi với sao Thiên Tài

Thiên Tài gia hợp với Thiên Cơ thì tài năng gấp bội, đa tài toàn năng, có thể thấy là đánh đâu thắng đó đem lại nhiều tri thức, công danh, tài lộc.

Bộ đôi Thiên Tài và Thiên Thọ có liên hệ tương tự như Mệnh và Thân. Mệnh là nơi bắt đầu, khởi nguồn cho Thân, trong Tử vi chỉ tiền vận (trước 30 tuổi) và hậu vận (sau 30 tuổi). Thiên Tài và Thiên Thọ là quan hệ biện chứng. Luôn bổ trợ và song hành với nhau mà không bao giờ tách rời. Nếu như Thiên Tài được sinh ra theo cung Mệnh để chỉ nghiệp mà đương số đã làm – tức nguyên nhân, thì Thiên Thọ sinh ra với danh nghĩa hệ quả về cái Thân của mệnh chủ tức kết quả, thành quả nhận được sau đó. Giống như Phật dạy: Gieo nhân nào thì gặt quả nấy, Thiên Tài giống như hạt mầm và Thiên Thọ chính là cái  cây là hệ quả trả về…

Chi tiết 14 Sao chính tinh vô cùng quan trọng trong tử vi

  1. Sao Tử Vi

  2. Sao Âm Sát

  3. Sao treo sao rung

  4. Sao Văn Xương

  5. Sao Văn Khúc

  6. Sao Cự Môn

  7. Sao Liêm Trinh

  8. Sao Thái Âm

  9. Sao Thái Dương

  10. Sao Thiên Cơ

  11. Sao Thiên Đồng

  12. Sao Thiên Lương

  13. Sao Thiên Phủ

  14. Sao Thiên Tướng

  15. Sao Vũ Khúc

  16. Sao không phải là sao – Tinh, Diệu

  17. Sao không phải là sao: tiền kình hậu đà; lộc tiền nhất vị, thị kình dương?

  18. Sao nào chiếu mạng thì được làm vua?

  19. Sao Phá Quân

  20. Sao Tham Lang

  21. Sao Thất Sát

  22. Sao Ân Quang

  23. Sao Bạch Hổ

  24. Sao Bác Sỹ

  25. Sao Bát Tọa

  26. Sao Bệnh

  27. Sao Bệnh Phù

  28. Sao Cô Thần

  29. Sao Dưỡng

  30. Sao Đà La

  31. Sao Đại Hao

  32. Sao Đào Hoa

  33. Sao Đẩu Quân

  34. Sao Đế Vượng

  35. Sao Địa Không

  36. Sao Địa Kiếp

  37. Sao Địa Võng

  38. Sao Điếu Khách

  39. Sao Đường Phù

  40. Sao Giải Thần

  41. Sao Hoa Cái

  42. Sao Hóa Khoa

  43. Sao Hóa Kỵ

  44. Sao Hóa Lộc

  45. Sao Hóa Quyền

  46. Sao Hỏa Tinh

  47. Sao Hồng Loan

  48. Sao Hữu Bật

  49. Sao Hỷ Thần

  50. Sao Kiếp Sát

  51. Sao Kình Dương

  52. Sao Lâm Quan

  53. Sao Linh Tinh

  54. Sao Lộc Tồn

  55. Sao Long Trì

  56. Sao Lực Sỹ

  57. Sao Lưu Hà

  58. Sao Mộ

  59. Sao Mộc Dục

  60. Sao Nguyệt Đức

  61. Sao Long Đức

  62. Sao Phá Toái

  63. Sao Phong Cáo

  64. Sao Phục Binh

  65. Sao Phúc Đức

  66. Sao Thiên Đức

  67. Sao Phượng Các

  68. Sao Quan Phù

  69. Sao Quả Tú

  70. Sao Quốc Ấn

  71. Sao Suy

  72. Sao Tam Thai

  73. Sao Tang Môn

  74. Sao Tả Phù

  75. Sao Tấu Thư

  76. Sao Thai

  77. Sao Thai Phụ

  78. Sao Thanh Long

  79. Sao Thiên Hình

  80. Sao Thiên Hư

  81. Sao Thiên Khôi

  82. Sao Thiên Việt

  83. Sao Thiên Không

  84. Sao Thiên La

  85. Sao Thiên Mã

  86. Sao Thiên Quan

  87. Sao Thiên Phúc

  88. Sao Thiên Diêu

  89. Sao Thiên Sứ

  90. Sao Thiên Thương

  91. Sao Thiên Tài

  92. Sao Thiên Thọ

  93. Sao Thiên Trù

  94. Sao Thiếu Âm

  95. Sao Thiếu Dương

  96. Sao Trường Sinh

  97. Sao Trực Phù

  98. Sao Tử

  99. Sao Tuế Phá

  100. SAO ĐÀO HOA

  101. Sao Dương Sát

  102. Sao Tướng Quân

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

error: Content is protected !!