SAO BẠCH HỔ

Sao: BẠCH HỔ

Hành: Kim

V: Dần, Dậu

Đ: Tý, Ngọ

H: Tuất

Sao này là Kim ở Mệnh mà ở cung Dậu thì tốt lắm, nếu ở các cung khác thì hay có chứng yếu đau vặt. Đại, tiểu hạn gặp thì hay ốm đau, nếu hạn gặp Riêu và Hổ phòng ác thú cắn – nếu gặp Đà, Kình, Kỵ thì phòng chó dại cắn, – nếu Mệnh ở Dần, Ngọ có Bạch hổ lại gặp sao xấu như là Không, Kiếp, Sát, Hình hãm địa mà đại, tiểu hạn gặp thì hổ cắn chết, nếu ngộ Tuần, Triệt thì giải được – Mệnh ở Tị mà gặp các sao ấy thì rắn cắn – ở cung Tuất thì chó cắn, – nếu ở Điền Tài mà ở Tuất thì lại tốt, tức là chó trắng giữ nhà và của, nếu Bạch hổ lạc hãm ngộ Thái Dương, Không, Kiếp, Kình, Đà ở dưới đất chỗ nhà mình ở có hòn đá chôn thành tinh hoặc có cốt người chết chôn ở đấy.

– Bạch hổ tọa Kim Mệnh = trai 2 đời vợ, gái 2 đời chồng.

– Hổ ngộ Kình = anh hùng mưu trí.

– Bạch hổ cư Dậu = tốt, các cung khác hay yếu đau.

– Bạch hổ, Thiên khốc đồng cung tại Tị, Ngọ = tiền bần hậu phú.

– Hổ, Tham tọa Mệnh tại Tuất = bị hại về thú dữ.

– Hổ, Tang Nam Mệnh = có tài

– Hổ, Diêu Nữ Mệnh = nhiều điều sầu tư

– Hổ, Tang, Khốc = thương người hại của, làm ơn nên oán.

THÊ:

cưới chạy tang. – có tang chồng hay vợ hoặc ly thân, ly hôn. – ở góa (nếu Phúc, Mệnh, Thân xấu) – lấy vợ hay chồng có tật, mù lòa, què gãy mới tránh được hình khắc, chia ly.

BÀO:

thường mất anh chị em

– Tang Hổ Trực Tuế: anh chị em bất hòa.

– Tang, Mã: anh chị em ly tán.

QUAN

– Hổ, Tấu (hổ đội hòm sắt): văn học làm nên.

TƯ:

– Hổ ngộ Tang, Mộc, Kiếp, Sát = đẻ con thiếu tháng, hoặc chân tay thừa ngón.

– Số đàn bà có Hổ, Thai: đẻ con thiếu tháng.

– Hổ, Tang, Không, Kiếp = trước phải có vài ba đứa con chết non mới nuôi được.

– Hổ, Kình, Sát = không con. – gặp Thai: sẩy thai, con chết non. – gặp Không, Kiếp, Thai: có thể phá thai. – nếu thêm Hình: có mổ xẻ lúc sanh nở con chết trong bụng mẹ, khó đẻ, phá thai.

TẬT ÁCH

– Bạch Hổ = có bệnh huyết hư.

– Hổ ngộ Thiên riêu hay Tham lang = thú dữ cắn chết.

– Hổ ngộ Đà la, Kình dương = chó dại cắn.

– Hổ, Phúc = bị đi đày.

PHÚC

– Gặp Bạch Hổ coi về mồ mả thì tức là có đá trắng bên mồ; nếu 2 bên CUNG PHÚC có Thanh Long, Bạch Hổ và Hoa cái, Thiên mã thì mả phát lớn; 2 bên chỉ có Long, Hổ thôi thì phát nhỏ. Trái lại nếu gặp Bạch, Tang, Kỵ, Kiếp thì suy.

PHỤ MẪU

– Bạch hổ, Tang môn thì con khắc cha. Hạn mà gặp Bạch hổ, Phục binh thì có tai họa. Hổ ngộ Tang có sự đau thương tang chế.

HẠN

– Bạch, Mộ, Phục cùng Hình, Phi, Bệnh, Hao, Không, Kiếp, Suy, Phú (Quan phù, Quan phủ) Tử, Kỷ = chết vì hình phạt, tù tội.

– Hổ ngộ Kiếp, Hình = ngã đau. Hổ, Khốc = bị chó cắn.

– Hổ, Tang, Điếu = có tang (nếu hạn ở CUNG THÊ thì vợ chết)

Có tang trong các trường hợp sau:

– Tang Mã Khốc Hư hay Tang Quả Khốc hư.

– Tang Hổ Bạch, Khách.

– Gặp Lưu Tang, Lưu Hổ, Lưu Khốc, Lưu Hư (có nhiều tang liên tiếp, có đại tang).

Bị ác thú cắn nếu gặp:

– Hổ Riêu hay Hổ Đà Kỵ Nhật

– Hổ Đà Hình hay Hổ Khốc Riêu

– Hổ ở Dần, Kiếp ở Tuất.

Bị kiện tụng, khẩu thiệt, ốm đau nếu gặp:

– Hổ, Phục.

– Hổ, Tuế, Phù, Phủ

Đại, Tiểu Hạn cần lưu ý xem kỷ Tang Hổ và Lưu Tang, Lưu Hổ. Nếu đồng cung thì sự hung hiểm càng nhiều.

1. Ý NGHĨA CÔNG DANH, TÀI LỘC, PHÚC THỌ

Đắc địa nam Mệnh thường hiển đạt về chính trị nếu được võ tinh đi kèm.

Nhưng về phúc thọ, Tang Hổ thủ Mệnh, dù đắc địa, cũng bị mồ côi sớm, có khi mất lọt lòng mẹ. Riêng phái nữ thì gia đạo, hôn nhân thường bị trắc trở, phải muôn chồng, góa bụa hoặc đau khổ ưu phiền vì chồng con. Đây là 2 sao bất lợi nhất cho đại gia đình (mồ côi) và tiểu gia đình (xung khắc, ly cách). Mặt khác, vì Tang Hổ cũng bất lợi cho sự sinh nở cho nên, nữ Mệnh có thể bị nguy hiểm tánh mạng vì sinh đẻ – hoặc mình chết, hoặc con chết – hoặc phải đau yếu tử cung, hư thai, dù có sinh con cũng hết sức khó nuôi.

Vì vậy, tang Hổ bất lợi cho cả cha mẹ gia đạo và con cái, chưa Kể ảnh hưởng xấu đối với chính mình về mặt tâm lý, tính tình, vận số.

Đặc biệt đi với sát tinh thì tai hại rất nhiều và ảnh hưởng đến nhiều phương diện, cụ thể như:

– khổ cực, cô độc.

– khắc vợ, chồng, góa bụa, cô đơn.

– bị bắt bớ, giam cầm.

– bị bệnh tật trầm kha.

– bị tai nạn nguy hiểm đến tính mạng.

– yểu tử.

Phải cần sao giải mạnh mới chế giảm được bất lợi đó.

2. Ý NGHĨA CỦA TANG HỔ VÀ MỘT SỐ SAO KHÁC

a) NHỮNG BỘ SAO TỐT:

– Hổ, Tấu: cả hai sao này hợp nghĩa nhau về khoa ngôn ngữ, tài hùng biện. Đây là người có khả năng diễn thuyết hùng hồn, lời lẽ lưu loát và khích động, có sức quyến rũ bằng ngôn gnữ rất sâu sắc. Các chính khách, ứng viên tranh cử, giáo sư, quan tòa, luật sư rất cần đến bộ sao này. Nếu đi chung với các sao hùng biện khác như Lưu Hà, Khốc, Hư, Văn xương, Văn Khúc thì tài hùng biện đạt mức quốc tế. Do đó, có ý nghĩa phụ nhưng không kém quan trọng là là sự hiển đạt vì khoa cử (thi đỗ cao), về công danh (có chức phận lớn, được nhiều người biết tiếng), về khả năng tâm lý chiến (huy động quần chúng, vận động tinh thần).

– Hổ Phi đồng cung (gọi là hổ mọc cánh): chủ sự vui vẻ, nhanh nhẹn, tháo vát, cũng lợi ích cho việc thi cử, cầu danh, đạt quyền chức, may mắn nói chung.

– Hổ, Cát, Long, Phượng (gọi là Tứ Linh): cũng rất hiển đạt về uy danh, sự nghiệp, uy tín,

khoa giáp.

– Hổ Kinh hay Hổ Hình đồng cung hay hợp chiếu: người có chí khí hiên ngang, có mưu lược, có tài quyền biến, rất đắc lợi về võ nghiệp và văn nghiệp.

– Hổ ở Dần (gọi là hổ cư hổ vị): ví như cọp ở rừng núi, có thể vùng vẫy tung hoành như ý muốn. Có nghĩa như gặp được thời, gặp vận hội may mắn, có thể phát huy tài năng, đạt chức quyền cao. Vị trí này rất hợp với 2 tuổi Giáp và Kỷ, thường lỗi lạc về võ nghiệp, lưu danh hậu thế. Rất độc với tuổi Bính, Mậu.

b) NHỮNG BỘ SAO XẤU:

– Hổ Tham: bị thú dữ cắn chết.

– Tang, Hổ, Điếu, Bình (gọi là tứ Hung): rất độc, báo hiệu cho tang tóc, tai nạn chết người, họa lớn. Nếu có Thiên Đồng thì hóa giải được.

– Tang Hổ gặp Lưu Tang, Lưu Hổ: tang tốc liên tiếp, ưu phiền rất nặng, tai họa khủng khiếp.

Sao Bạch Hổ là một trong những phụ tinh có ảnh hưởng lớn đến tính cách, vận mệnh, sức khỏe và tài lộc của con người. Sao này thuộc hành Kim, biểu tượng cho sự hùng dũng, quyền lực, tài năng nhưng cũng có thể mang lại tai họa, bệnh tật, thị phi. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ luận giải chi tiết về sao Bạch Hổ trong tử vi chính xác nhất, giúp bạn hiểu rõ hơn về ý nghĩa của sao này. Khám phá ngay!

Tổng quan về sao Bạch Hổ trong tử vi

Sao Bạch Hổ là một trong bốn ngôi sao chủ đạo của Tứ Xuyên, một hệ thống thiên văn huyền bí trong truyền thuyết phương Đông. Nó cũng là một trong Tứ Đại Thần Thú, những sinh vật thần thoại có sức mạnh phi thường.

Bạch Hổ được hình dung là một con hổ trắng oai phong, sừng sắc như dao, đôi mắt xanh biếc như ngọc và có năng lực phóng ra ngọn lửa thiêu đốt mọi thứ.

Bạch Hổ mang ý nghĩa sâu sắc trong văn hóa Trung Quốc cổ đại, nó là biểu tượng của sự uy quyền, vinh hoa, phú quý và bất khuất. Bên cạnh đó, Bạch Hổ cũng là một linh vật bảo hộ, có thể trừ khử ma quỷ, xua tan điềm xấu và mang lại may mắn cho người tuân theo.

Trong tử vi, sao Bạch Hổ là một trong Tứ trụ của Bát quái, còn được gọi là Thiên bạch, tượng trưng cho sự hung ác và độc đoán. Sao Bạch Hổ là một ngôi sao hung ác, mang đến những điềm xui xẻo cho cuộc sống con người.

Những ai gặp phải sao Bạch Hổ thường phải đối mặt với những khó khăn, trắc trở về sức khỏe, gây ra những tai nạn đáng tiếc, mắc phải những bệnh tật nan y, nỗ lực vô ích trong công việc và học tập, gặp rắc rối trong việc quản lý tài chính. Cụ thể:

Vị trí, ngũ hành và đặc tính của sao

Trong tử vi, sao Bạch Hổ thuộc phương vị là Bắc Đẩu Tinh, thuộc hành Kim, là một loại Bại Tinh với đặc tính về hình thương, tai nạn, có bệnh tật, thị phi, sự hùng dũng nhưng khẩu nghiệp.

Sao Bạch Hổ đứng ở vị trí thứ 9 trong 12 sao thuộc vòng sao Thái Tuế theo thứ tự: Thái Tuế, Thiếu Dương, Tang Môn, Thiếu Âm, Quan Phù, Tử Phù, Tuế Phá, Long Đức, Bạch Hổ, Phúc Đức, Điếu Khách, Trực Phù.

Cách an sao Bạch Hổ

Bạch Hổ được an dựa vào vòng Thái Tuế, sinh năm nào thì năm đó an sao Thái Tuế. Từ vị trí này, theo chiều kim đồng hồ, ở vị trí thứ 9 sẽ là sao Bạch Hổ. Ví dụ, nếu như bạn sinh năm 2003, tức năm Quý Mùi, vậy sao Thái Tuế nằm ở cung Mùi trên lá số tử vi. Từ đây, theo chiều kim đồng hồ, đến vị trí thứ 9 là cung Mão sẽ an bại tinh này.

Ý nghĩa sao Bạch Hổ tọa Mệnh

Sao Bạch Hổ khi ở cung Mệnh sẽ có những ý nghĩa khác nhau tùy thuộc vào đắc địa hay hãm địa. Nếu ngôi sao bại tinh này đắc địa ở các cung Dần, Mão, Thân, Dậu thì người này có tính tình quyết đoán, mạnh mẽ, có nghị lực và tài giỏi. Họ có khả năng ứng phó được với mọi nghịch cảnh và có tài hùng biện.

Nếu là nữ mệnh thì có khí phách và uy quyền như nam giới. Về công danh tài lộc, họ thông minh, hiển đạt và có quyền biến. Nếu đi với các sao tốt như Long Đức, Phúc Đức thì càng thêm may mắn và thành công.

Sao Bạch Hổ thủ MệnhSao Bạch Hổ thủ Mệnh

Nếu sao Bạch Hổ hãm địa ở các cung Tý, Sửu, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Tuất, Hợi thì người này có tính tình bướng bỉnh, ngoan cố và cứng đầu. Họ hay lo lắng, suy tư và dễ cô độc. Về công danh tài lộc, vẫn có nhưng kém hơn so với Bạch Hổ đắc địa.

Ngoài ra, gặp các sao như Thiên Hình, Địa Không, Địa Kiếp, Hóa Kỵ… thì chủ gây ra tai họa và khó khăn cho cuộc sống. Về phúc thọ tai họa, sao Bạch Hổ sẽ mang lại bất lợi cho cha mẹ, gia đạo và con cái của người này nếu hãm địa. Họ còn dễ bị bệnh tật trầm kha, tai nạn nguy hiểm hoặc khổ cực vì chồng con.

Ý nghĩa của sao Bạch Hổ khi tọa thủ ở các cung khác

Khi sao Bạch Hổ tọa thủ ở các cung khác, sẽ có những ý nghĩa khác nhau tùy thuộc vào tính chất của từng cung. Cụ thể:

Cung Phụ Mẫu

Sao Bạch Hổ là sao biểu thị cho sự khắc nghiệt, đau khổ, bất hạnh của cuộc đời. Khi sao này ở trong cung Phụ Mẫu, nó ảnh hưởng đến mối quan hệ và sức khỏe của cha mẹ cũng như bản thân người mang sao. Tùy vào vị trí của sao Bạch Hổ mà có thể mang lại những kết quả khác nhau.

Nếu sao Bạch Hổ ở vị trí hãm địa, người mang sao sẽ phải gánh chịu nhiều khó khăn, lo lắng, phiền não về cha mẹ và bệnh tật của mình. Nếu sao này ở vị trí đắc địa, người mang sao có thể được hưởng lợi từ sự thành công, uy tín, quyền lực của cha mẹ. Tuy nhiên, vẫn không thể tránh khỏi những ốm đau bệnh tật trong cuộc sống.

Sao Bạch Hổ tọa cung phụ mẫuSao Bạch Hổ tọa cung phụ mẫu

Cung Phúc Đức

Khi sao Bạch Hổ ở cung Phúc Đức, nó ảnh hưởng đến sự toàn vẹn của gia đình và dòng họ. Nếu bại tinh này ở vị trí hãm địa (Tý, Sửu, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Tuất, Hợi), thì dòng họ có nhiều người bị bệnh máu huyết, ung nhọt, dễ di truyền tới đời mình.

Trong gia tộc này, nhiều người phải đối mặt với số phận bi thương, chết trẻ, sống trong cảnh khốn khó, vất vả lao động và không có ai bên cạnh.

Người có sao Bạch Hổ ở cung Phúc Đức hay phải quan tâm tới chuyện mồ mả, thờ cúng tổ tiên. Nếu sao này ở vị trí đắc địa (Dần, Thân, Mão, Dậu), thì ông bà tổ tiên khi xưa có người làm quan to, rất linh thiêng và uy quyền. Trong dòng họ có rất nhiều người đã làm những chức vụ cao quý, đạt được thành tựu lớn lao và sở hữu nhiều quyền lực trong xã hội.

Sao Bạch Hổ tọa cung phúc đứcSao Bạch Hổ tọa cung phúc đức

Cung Điền Trạch

Khi sao Bạch Hổ ở cung Điền Trạch, có thể hiểu là người có duyên nợ với nơi ở của mình, nhiều khi ở đấy là để trả nghiệp nợ trước kia. Sao này ở cung Điền cũng chủ về việc tranh chấp đất đai, thừa kế trong gia đình. Người mang Bạch Hổ cung Điền thường hay phải lo toan, nặng đầu việc nhà cửa, đất cát.

Người có sao Bạch Hổ cung Điền thường có năng lực và sở thích làm những công việc liên quan đến đất đai, nhà cửa. Có thể là những người buôn bán bất động sản, thiết kế kiến trúc, thi công xây dựng hay quản lý các dự án bất động sản.

Họ cũng có tính cách thích khoe khoang, phô diễn và thể hiện sự giàu có của mình bằng những ngôi nhà lớn, sang trọng và đẹp mắt. Không chỉ vậy, họ còn muốn các nơi làm việc hay công tác cũng phải có quy mô lớn, uy tín và đẳng cấp.

Sao Bạch Hổ tọa cung điền trạchSao Bạch Hổ tọa cung điền trạch

Cung Quan Lộc

Trong cung Quan Lộc, Bạch Hổ giúp người này thăng tiến trong sự nghiệp và đạt được nhiều thành công nếu kết hợp với các sao may mắn. Tuy nhiên, nếu gặp phải các sao hung ác, sao Bạch Hổ sẽ mang lại nhiều rắc rối và khó khăn cho người sở hữu nó, khiến họ dễ bị vu oan, bị tống giam hay mất mát vì công việc.

Sao Bạch Hổ cũng chủ về hình thương, tai nạn, bệnh tật, máu huyết, nên khi rơi vào cung Quan Lộc cần phải cẩn trọng trong việc làm ăn, tránh tranh chấp, thị phi.

Nếu gặp sao Tấu Thư thì có tài hùng biện, văn học, có khả năng thuyết phục người khác. Nếu gặp sao Kình Dương, Thiên Hình thì có chí khí hiên ngang, có mưu lược, có tài quyền biến, rất đắc lợi về võ nghiệp.

Sao Bạch Hổ tọa cung quan lộcSao Bạch Hổ tọa cung quan lộc

Cung Nô Bộc

Sao Bạch Hổ là một trong những sao thuộc hành Kim, có tính chất can đảm, quả cảm, tài giỏi nhưng cũng dễ gặp tai nạn, bệnh tật, hình thương. Khi sao Bạch Hổ ở cung Nô Bộc, có ảnh hưởng đến bè bạn, cấp dưới và người giúp việc của chủ mệnh.

Những người này thường có tính cách ương ngạnh, bướng bỉnh, dũng mãnh và hay có sự lấn át, vượt quyền mình. Chủ mệnh phải lo âu, quan tâm cho họ nhiều hơn bình thường.

Nếu sao Bạch Hổ đắc địa thì chủ nhân lá số có nhiều bạn bè, đồng nghiệp làm quan chức, có quyền tước. Nếu ngôi sao bại tinh này hãm địa thì chủ mệnh dễ gặp rắc rối, thị phi với những người này.

Sao Bạch Hổ tọa cung nô bộcSao Bạch Hổ tọa cung nô bộc

Cung Thiên Di

Khi sao Bạch Hổ ở cung Thiên Di, người mệnh thường có nhiều mối lo toan và trách nhiệm với xã hội và mọi người xung quanh. Người này có tính cách can đảm, quả cảm, biết ứng phó với mọi hoàn cảnh khó khăn. Tuy nhiên, họ cũng dễ bị lấn át, bắt nạt hay gặp tai nạn, đau ốm khi ra ngoài.

Để giải trừ sao Bạch Hổ trong cung Thiên Di, người mệnh nên tránh những việc nguy hiểm, không tranh cãi hay gây thị phi với người khác. Những người này cũng nên tập thiền định để giảm bớt lo lắng và phiền muộn.

Sao Bạch Hổ tọa cung thiên diSao Bạch Hổ tọa cung thiên di

Cung Tật Ách

Sao Bạch Hổ là một trong những sao bại tinh trong tử vi, chủ về hình thương, tai nạn, bệnh tật và thị phi. Khi Bạch Hổ chiếu vào cung Tật Ách, có ảnh hưởng lớn đến sức khỏe của chủ mệnh, đặc biệt là về máu huyết và gân cốt.

Cung Tật Ách cũng liên quan đến tâm lý và tinh thần của chủ mệnh, nên Bạch Hổ khiến cho chủ nhân lá số dễ bị âu sầu, u buồn, uỷ mị và bi quan. Đây là những yếu tố gây ra các bệnh như hoại huyết, áp huyết cao, đau gân, đau tim, nhức xương, tê thấp.

Đối với phái nữ, sao Bạch Hổ còn gây ra các vấn đề về kinh nguyệt, tử cung và sinh nở. Ngoài ra, bại tinh này cũng có thể mang lại tai họa về hình tù, hình ngục hay phạm pháp luật nếu đi kèm với các sao xấu như Thiên Hình, Không Kiếp hay Hóa Kỵ. Vì vậy, sao Bạch Hổ trong cung Tật Ách là một yếu tố không thuận lợi cho chủ mệnh.

Sao Bạch Hổ tọa cung tật áchSao Bạch Hổ tọa cung tật ách

Cung Tài Bạch

Khi sao Bạch Hổ ở cung Tài Bạch, người đó sẽ có quyền uy, quyền lực trong chuyện tiền nong, dễ làm các công việc liên quan tới tài chính, kế toán, không thì cũng là thủ quỹ, chủ kho. Tuy nhiên, người đó cũng sẽ nhiều lo toan, nặng nề trong việc tiền bạc, lúc nào cũng đau đáu trong việc kiếm tiền.

Ngoài ra, nếu ngôi sao bại tinh này đi với các sao xấu như Thiên Hình, Liêm Trinh, Hóa Kỵ… thì người đó còn có nguy cơ gặp tai họa về hình tù có liên quan tới tiền bạc.

Sao Bạch Hổ tọa cung tài bạchSao Bạch Hổ tọa cung tài bạch

Cung Tử Tức

Sao Bạch Hổ đóng tại cung Tử Tức, ám chỉ bản thân có nhiều duyên nợ với con cái của mình từ nhiều kiếp trước, kiếp này phải trả. Người có sao Bạch Hổ ở cung Tử Tức thường hay có việc phải lo toan, quan tâm nhiều tới con cái.

Họ cũng gặp nhiều khó khăn và trắc trở trong việc sinh nở cũng như nuôi dưỡng con cái. Có thể chủ mệnh bị khó sinh, sinh non ngày tháng, sinh con khó nuôi hoặc sinh con nhưng không được nuôi.

Nếu gặp các sao xấu như Kình Dương, Thất Sát, Địa Không, Địa Kiếp hay Thiên Hình thì càng tăng thêm nguy cơ không con, khó có con, sinh nhiều nuôi ít, dễ sẩy thai, nạo phá thai, mổ xẻ lúc sinh nở, con chết trong bụng mẹ, khó sinh, phá thai. Đây là những duyên nợ mà kiếp này người mang sao Bạch Hổ trong Tử Tức phải gặp và trả, không sao thoát được.

Sao Bạch Hổ tọa cung tử tứcSao Bạch Hổ tọa cung tử tức

Cung Phu Thê

Bạch Hổ là một sao bại tinh, chủ về hình thương, tai nạn, bệnh tật, máu huyết, hùng dũng, uy quyền, tài năng. Khi sao Bạch Hổ ở cung Phu Thê, nó ảnh hưởng đến duyên nghiệp và hôn nhân của người đó. Người có ngôi sao bại tinh này ở cung Phu Thê thường có nhiều lo toan và trăn trở cho người hôn phối. Hôn nhân của họ dễ không được lâu bền và hạnh phúc.

Người có Bạch Hổ ở Phu Thê có thể gặp phải hoàn cảnh phải cưới vội vì có tang trong gia đình. Họ cũng dễ mất đi người hôn phối do bệnh tật, tai nạn hoặc xảy ra mâu thuẫn, bất hòa.

Nếu các cung khác trong lá số tử vi xấu, như Phúc, Mệnh, Thân, thì dễ phải ở góa, tức là không có người hôn phối bên cạnh. Nếu tránh được những điều xấu về hôn nhân, thì cũng phải lấy vợ hay chồng có tật, mù lòa.

Sao Bạch Hổ tọa cung phu thêSao Bạch Hổ tọa cung phu thê

Cung Huynh Đệ

Khi sao Bạch Hổ ở cung Huynh Đệ, ảnh hưởng đến quan hệ anh chị em của chủ nhân lá số. Người có ngôi sao bại tinh này ở cung Huynh Đệ thường gặp nhiều khó khăn và phiền muộn trong gia đình. Anh chị em của họ hay ốm đau hoặc thậm chí là chết non. Họ phải lo lắng, quan tâm, giúp đỡ anh chị em nhiều.

Nếu Bạch Hổ đắc địa, anh chị em thành đạt, có uy quyền trong xã hội. Nhưng bản thân chủ mệnh cũng hay lấn át, chuyên quyền ở nhà. Điều này gây ra sự mất hòa thuận và xung đột trong gia đình.

Sao Bạch Hổ tọa cung huynh đệSao Bạch Hổ tọa cung huynh đệ

Các cục tốt đẹp của sao Bạch Hổ

Bạch Hổ khi đi với các sao tốt sẽ tạo nên những cách cục tốt đẹp cho người mang sao. Một số cách cục tốt của sao Bạch Hổ là:

  • Bạch Hổ, Tấu Thư: người có cách này, thành công trong lĩnh vực ngôn ngữ học, sở hữu tài năng hùng biện xuất chúng, có khả năng thuyết phục và khuấy động đám đông bằng lời nói hùng hồn, lưu loát và sắc sảo. Những người này dễ làm việc trong các ngành liên quan đến chính trị, giáo dục, pháp luật như chính khách, ứng viên tranh cử, giáo sư, quan tòa, luật sư đều cần có sự hỗ trợ của bộ sao này. Nếu kết hợp với các sao hùng biện khác như Lưu Hà, Lưu Thiên Khốc, Lưu Thiên Hư, Văn Xương, Văn Khúc thì tài năng hùng biện của họ có thể vượt ra khỏi biên giới quốc gia và được công nhận trên thế giới.

  • Bạch Hổ, Phi Liêm đồng cung (gọi là hổ mọc cánh): chủ về sự vui vẻ, nhanh nhẹn, tháo vát, cũng lợi ích cho thi cử, công danh, đạt quyền chức, may mắn.

  • Hổ, Cái, Long, Phượng (gọi là Tứ Linh): chủ về hiển đạt về uy danh, sự nghiệp, uy tín.

  • Hổ Kình hay Hổ Hình đồng cung hay hợp chiếu là người sở hữu chí khí cao thượng, mưu lược tài ba, quyền biến vô song và đạt được thành tựu vô cùng lớn lao trong võ nghiệp.

Các cục xấu của sao Bạch Hổ

Khi Bạch Hổ gặp Tham Lang, người mang sao này sẽ có nguy cơ bị thú dữ cắn chết. Đây là một cách cục rất xấu, báo hiệu cho sự chết chóc đột ngột và không may mắn. Người mang sao này nên cẩn thận khi tiếp xúc với động vật hoang dã hoặc nuôi những con vật có răng nanh sắc bén.

Một cách cục xấu khác của sao Bạch Hổ là khi gặp các sao Tang, Điếu, Binh. Đây là bộ Tứ Hung, gồm các sao hành Hỏa thuộc bộ Lục Sát Tinh. Khi Bạch Hổ gặp Tứ Hung, người mang sao cách này sẽ phải đối mặt với tang tóc liên tiếp, tai nạn chết người, họa lớn. Đây là một cách cục rất khốn khổ, báo hiệu cho sự mất mát và đau khổ trong cuộc sống.

Sao Bạch Hổ thuộc hành Kim và là Bại tinh, chủ về hình thương, tai nạn, bệnh tật, thị phi, khẩu thiệt, nhưng cũng có tính can đảm, quả cảm, tài giỏi và quyền biến. Sao này luôn đứng vị trí thứ 9 trong 12 sao thuộc vòng Thái Tuế.

Cũng là một trong 4 sao nằm trong bộ Tứ Linh bao gồm sao Long Trì, Phượng Các, Bạch Hổ, Sao Hoa Cái. Bài viết này đã cung cấp những kiến thức cơ bản và chính xác nhất về Bạch Hổ trong tử vi.

Chi tiết 14 Sao chính tinh vô cùng quan trọng trong tử vi

  1. Sao Tử Vi

  2. Sao Âm Sát

  3. Sao treo sao rung

  4. Sao Văn Xương

  5. Sao Văn Khúc

  6. Sao Cự Môn

  7. Sao Liêm Trinh

  8. Sao Thái Âm

  9. Sao Thái Dương

  10. Sao Thiên Cơ

  11. Sao Thiên Đồng

  12. Sao Thiên Lương

  13. Sao Thiên Phủ

  14. Sao Thiên Tướng

  15. Sao Vũ Khúc

  16. Sao không phải là sao – Tinh, Diệu

  17. Sao không phải là sao: tiền kình hậu đà; lộc tiền nhất vị, thị kình dương?

  18. Sao nào chiếu mạng thì được làm vua?

  19. Sao Phá Quân

  20. Sao Tham Lang

  21. Sao Thất Sát

  22. Sao Ân Quang

  23. Sao Bạch Hổ

  24. Sao Bác Sỹ

  25. Sao Bát Tọa

  26. Sao Bệnh

  27. Sao Bệnh Phù

  28. Sao Cô Thần

  29. Sao Dưỡng

  30. Sao Đà La

  31. Sao Đại Hao

  32. Sao Đào Hoa

  33. Sao Đẩu Quân

  34. Sao Đế Vượng

  35. Sao Địa Không

  36. Sao Địa Kiếp

  37. Sao Địa Võng

  38. Sao Điếu Khách

  39. Sao Đường Phù

  40. Sao Giải Thần

  41. Sao Hoa Cái

  42. Sao Hóa Khoa

  43. Sao Hóa Kỵ

  44. Sao Hóa Lộc

  45. Sao Hóa Quyền

  46. Sao Hỏa Tinh

  47. Sao Hồng Loan

  48. Sao Hữu Bật

  49. Sao Hỷ Thần

  50. Sao Kiếp Sát

  51. Sao Kình Dương

  52. Sao Lâm Quan

  53. Sao Linh Tinh

  54. Sao Lộc Tồn

  55. Sao Long Trì

  56. Sao Lực Sỹ

  57. Sao Lưu Hà

  58. Sao Mộ

  59. Sao Mộc Dục

  60. Sao Nguyệt Đức

  61. Sao Long Đức

  62. Sao Phá Toái

  63. Sao Phong Cáo

  64. Sao Phục Binh

  65. Sao Phúc Đức

  66. Sao Thiên Đức

  67. Sao Phượng Các

  68. Sao Quan Phù

  69. Sao Quả Tú

  70. Sao Quốc Ấn

  71. Sao Suy

  72. Sao Tam Thai

  73. Sao Tang Môn

  74. Sao Tả Phù

  75. Sao Tấu Thư

  76. Sao Thai

  77. Sao Thai Phụ

  78. Sao Thanh Long

  79. Sao Thiên Hình

  80. Sao Thiên Hư

  81. Sao Thiên Khôi

  82. Sao Thiên Việt

  83. Sao Thiên Không

  84. Sao Thiên La

  85. Sao Thiên Mã

  86. Sao Thiên Quan

  87. Sao Thiên Phúc

  88. Sao Thiên Diêu

  89. Sao Thiên Sứ

  90. Sao Thiên Thương

  91. Sao Thiên Tài

  92. Sao Thiên Thọ

  93. Sao Thiên Trù

  94. Sao Thiếu Âm

  95. Sao Thiếu Dương

  96. Sao Trường Sinh

  97. Sao Trực Phù

  98. Sao Tử

  99. Sao Tuế Phá

  100. SAO ĐÀO HOA

  101. Sao Dương Sát

  102. Sao Tướng Quân

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

error: Content is protected !!