SAO THIÊN MÃ

THIÊN MÃ

Hỏa

V: Dần (Quý tinh)

Đ: Tỵ, Thân, Hợi

Tài năng hoạt bát. Chủ sự hoạt động

1. Ý nghĩa tài năng:

Thiên Mã chỉ người đa tài, có khả năng trong nhiều lĩnh vực, lại tháo vát, bén chạy, may mắn. Vì vậy, Thiên Mã là sao rất quý cho công danh, nghề nghiệp, bất luận ngành nào, nhất là khi đắc địa ở Mệnh, Thân, Quan tại các cung Dần và Tỵ. Mã ở Thân thì kém, ở Hợi thì xấu, vì khắc với hành Hỏa.

2. Ý nghĩa về sự thay đổi:

Thiên Mã là sao điển hình chủ về:

– sự thay đổi hoặc chỗ ở, chỗ làm hoặc làm việc có tính cách lưu động

– sự đi xa, xuất ngoại, ly hương, ly tông.

Người có Thiên Mã ở Mệnh hay đi đây đi đó, làm việc lưu động, có dịp xuất ngoại hoặc phải thường xa nhà. Nếu Mã ở Di thì ý nghĩa này càng chắc chắn.

Cũng trong ý nghĩa thay đổi, Phu Thê xấu có Thiên Mã gặp Tuần, Triệt, Địa Không thì có nghĩa bỏ vợ/chồng hay vợ chồng bỏ nhau.

 3. Ý nghĩa của Thiên mã và một số sao khác:

a. Những cách tốt:

– Mã Tử Phủ đồng cung: tài giỏi, giàu sang, phúc thọ song toàn; gặp thời vận.

– Mã Nhật Nguyệt sáng sủa: gọi là cách Thư hùng mã, chủ việc gặp vận hội tốt, công danh tiến đạt, suông sẻ.

– Mã Lộc Tồn đồng cung hoặc Tồn hay Lộc chiếu: chủ sự hanh thông về quan trường, tài lộc. Thường thì đây là cách thương gia đắc tài đắc lộc.

– Mã Hỏa hay Linh đồng cung: đắc địa thì chủ về quân sự, binh quyền hiển đạt. Nếu hãm địa thì bôn ba, chật vật, có thể bị thương tích.

– Mã Khốc Khách: chỉ sự thao lược, chinh chiến dũng mãnh, lập công lớn, hay gặp thời vận may mắn.

– Mã, Tướng: làm nên vinh hiển

– Mã và Lưu Mã: thăng quan tiến chức; thêm tài lộc, huy chương; có xuất ngoại, hay thay đổi chỗ ở, chỗ làm.

b. Những cách xấu:

– Mã, Hình đồng cung: chỉ sự tai họa khủng khiếp, có thể chết thê thảm (Phù Thi mã – ngựa mang xác chết).

– Mã Tuyệt đồng cung hay hội chiếu (Chiết Túc mã – ngựa què): suy bại, ngăn trở trong mọi công việc, gây tai họa.

– Mã, Tuần, Triệt (Tử Mã): rất hung hãn, gây tai họa, bại hoại, chết chóc, thương tích tay chân.

– Mã ở Hợi (Mã cùng đường – ngựa bí lối): như Mã Tuyệt.

4. Ý nghĩa ở các cung

CUNG THÂN, MỆNH

– Mẫn tiệp, tài năng, thành đạt.

– Mã, Hỷ Tràng sinh: thanh vân đắc lộ.

– Mã ngộ Không, Kiếp: kỳ nhân khước hiệp.

– Mã ngộ Quyền: việc trong đắc lực.

– Mã, Lộc giao trì: đàn bà quý hiển, lợi phu, ích tử, đàn ông buôn bán thành phú quý.

– Tả, Hữu, Lộc chiếu: đàn bà tần tảo giỏi.

– Mã, Tướng đồng cung: phú quý.

– Mã lạc không Vong (Triệt): vô dụng, lo quàng lo xiên, phải ly hương.

– Mã ngộ Lộc tồn, Tràng sinh, Khôi, Việt: sự nghiệp hiển hách khoa danh lừng lẫy.

– Mã, Đà: khôn ngoan sảo trá.

– Mã, Hình ngộ Khốc hay Hư: võ nghiệp công danh.

– Mã, Tràng, Tuyệt, Sứ hay Mã, Tràng tại hợi: bôn tẩu làm nên.

– Mã, Tướng, Khoa tại Tý: thời loạn làm nên.

– Mã ngộ Tuần, Triệt hay Không, Kiếp: tài giỏi nhưng không có công danh sự nghiệp.

– Mã ngộ Tràng sinh tại Dậu: thanh vân đắc lộ.

– Mã ngộ Lộc Tồn tại Dần, Thân, Tị, Hợi: văn chương lừng lẫy, tuổi Dần, Mão, thìn, Tuất: tốt.

– Hỏa có công danh sớm.

– Mã, Đà, Dương: phải đi chinh chiến luôn.

– Mã tại mệnh 2 bên có Vũ, Tướng: làm nên oanh liẹt.

– Mã, Tướng, Phong cáo: có tước lộc, bằng phong khen.

– Mã, Đào, Quả: đàn bà lênh đênh.

CUNG BÀO

– Mã, tướng, Lộc: anh em giàu có, ở Dương cung thì khắc mẹ, ở Am cung thì khắc cha.

CUNG THÊ

– Mã, Quang, Đồng, Nhật, Nguyệt đức: vợ hiền đẹp giàu.

– Mã, Lộc: lấy người làm ăn giàu có.

– Mã ngộ tứ Không: vợ theo tình nhân.

– vợ chồng gặp nhau ở xa quê quán

– có thể có vợ/chồng ngoại quốc

– thường cưới hỏi nhau rất nhanh

CUNG TƯ

– Mã, Khôi, Việt, tam Hóa: con thông minh tài năng quý hiển.

CUNG TÀI

– Mã, Vũ, Lộc tồn: làm giàu phương xa.

– Mã, Lộc, Cơ, Lương: đại phú.

CUNG GIẢI

– Mã, Thái Tuế và Địa chiếu: chết bởi đao thương.

CUNG THIÊN DI

– Mã hãm: long đong xuôi ngược

– Mã, Riêu, Xương: đi ra làm sự dâm bôn.

– Mã, Linh, Hỏa: phiêu lưu, đây đó, lận đận.

– Mã, Riêu: bõng lông nơi xa.

– Mã ngộ Tuần, Triệt: mã què

– Mã, Đà: du sơn, du thủy.

CUNG NÔ

– Mã, Tham: có thai mang bệnh.

– Mã, Tuần: tôi tớ ra vào luôn, không ai làm lâu được.

CUNG QUAN – DI

– Mã, Đồng, Lương, Vi, Sát tại ngọ: võ quan to ở biên cương.

– Mã, Vi: làm nên bậc nhất.

– Mã, Thiên Tướng: bậc nhì. Mã, Lộc: thương nghiệp.

– Mã, Dương, Đà: đi chinh chiến luôn.

– thường xuất ngoại, hay đi du lịch, làm việc lưu động

– làm công vụ ở ngoại quốc

CUNG ĐIỀN

– Mã, Tràng, Tả, Hữu, Khôi, Việt: tận được nhiều ruộng đất.

CUNG PHÚC

– Mã, Cái đắc địa: có mả phát hình ngựa có lọng che, phát quý. Cái, Mã 2 bên

CUNG PHÚC

– mả phát quý.

CUNG PHỤ MẪU

– Mã, Lộc: cha mẹ giàu.

HẠN

– thành đạt.

– Mã, Triệt: phòng nạn ngã, thay đổi chổ ở.

– Mã, Đà: bôn ba nhiều sự thay đổi.

Sao Thiên Mã là một chòm sao quan trọng trong vòng Tang Tuế Điếu. Thiên Mã chủ về sự cải thiện, vượt lên hoàn cảnh, số mệnh và không bao giờ lùi bước. Chòm sao này mang năng lượng của sự dịch chuyển, sự biến động. Đồng thời, Thiên Mã cũng thể hiện sự giỏi giang, đa tài. Theo dõi bài viết dưới đây để đọc luận giải chi tiết về sao Thiên Mã trong tử vi.

Tổng quan về sao Thiên Mã

Sao Thiên Mã là cát tinh có sức ảnh hưởng lớn trong tử vi. Theo tử vi đẩu số, Thiên Mã được xếp ngang hàng với Lộc Tồn, Văn Xương, Văn Khúc về tính chất tốt đẹp. Thiên Mã tăng tính động cho bộ Tang Tuế Điếu, để bộ sao này có thể hành động thay đổi, vươn lên thay vì chỉ ngồi kêu than. Chòm sao này ưa đi cùng Trường Sinh, Lâm Quan chủ về người có chí, kiên trì theo đuổi mục tiêu.

Theo ngũ hành, sao Thiên Mã thuộc hành Hỏa, chủ về công danh xán lạn, tiền tài tăng tiến. Với người tuổi Dần, Ngọ, Tuất thì Thiên Mã đóng tại cung Thân; tuổi Tỵ, Dậu, Sửu thì ở cung Hợi; Tuổi Thân, Tý, Thìn thì ở cung Dần; tuổi Hợi, Mão, Mùi thì ở cung Tỵ.

Sao Thiên Mã ưu đóng ở cung Mệnh, cung Thân và có tam hợp là sao Lộc Tồn và sao Hóa Lộc. Đây là cách cục Lộc Mã Giao Trì, vừa lợi tài, vừa lợi quan, làm nhà nước hay kinh doanh tư nhân đều thành công, giàu có. Chòm sao này không mang năng lượng tốt, cũng không mang năng lượng xấu mà còn phải xét tùy hoàn cảnh, tùy trường hợp.

Ưu điểm của sao Thiên Mã là sự năng động, thẳng thắn, thích kết giao, siêng năng trong công việc và là người có nghĩa khí. Những người này tuy tính tình độc lập, mạnh mẽ nhưng rất rộng lượng, khoan dung với người khác, có kiến thức phong phú và khi đi xa có thể nắm bắt được những cơ hội tốt. Nhược điểm của Thiên Mã là tính cách có phần nóng vội, dễ đứng núi này trông núi nọ, nội tâm yếu mềm, dễ rơi vào tình cảnh lao tâm, kiệt sức.

Sự kết hợp của sao Thiên Mã với một số sao khác

  • Thiên Mã, Tử Vi, Thiên Phủ đồng cung chủ về giỏi giang, tài năng, giàu có, sang trọng, vừa có tiền, vừa có phúc thọ.

  • Thiên Mã gặp Thái Âm, Thái Dương (sáng) chủ về công thành danh toại, mọi việc suôn sẻ, thuận lợi.

  • Thiên Mã, Lộc Tồn đồng cung hoặc hội chiếu chủ về con đường công danh hanh thông, xán lạn, tài lộc dồi dào. Đây là cách cục thương gia đắc tài đắc lộc.

  • Thiên Mã đồng cung với Hỏa Tinh hoặc Linh Tinh chủ về có quyền điều binh khiển tướng, có liên quan đến lĩnh vực quân sự. Thiên Mã hãm địa thì thể hiện sự vất vả, chật vật, thậm chí là có thương tích.

  • Thiên Mã gặp Thiên Khốc, Điếu Khách chủ về có tài thao lược, dũng cảm, có tài, lập được công lao lớn và gặp được nhiều may mắn.

  • Thiên Mã gặp Thiên Tướng chủ về làm nên việc lớn, sự nghiệp rạng rỡ.

  • Thiên Mã đồng cung với Lưu Thiên Mã chủ về có cơ hội thăng quan tiến chức, tài lộc thịnh vượng, đạt được nhiều thành tựu, giải thưởng, có số xuất ngoại và hay chuyển chỗ ở, đổi việc làm.

  • Thiên Mã đồng cung với Thiên Hình chỉ đại họa nguy hiểm đến tính mạng.

  • Thiên Mã đồng cung hoặc hội chiếu với Tuyệt biểu lộ sự suy tàn, thất bại, sự tắc nghẽn trong công việc.

  • Thiên Mã gặp Tuần, Triệt chủ về sự hung hãn, thất bại, tai ương và thương tích tay, chân.

  • Thiên Mã ở cung Hợi thì đương số gặp nhiều trắc trở, ngăn cản trong cuộc sống và công việc.

Các vị trí của sao Thiên Mã

  • Thiên Mã ở cung Dần: tốt cho người mệnh Mộc; lợi cho người mệnh Hỏa; không có lợi ích gì cho người mệnh Kim, Thổ và Thủy.

  • Thiên Mã ở cung Tỵ: chỉ tốt cho người mệnh Hỏa.

  • Thiên Mã ở cung Thân: tốt cho người mệnh Kim; khá cho người mệnh Thủy; không có lợi ích gì cho người mệnh Mộc và mệnh Hỏa.

Sao Thiên Mã ở cung Mệnh

Sao Thiên Mã chiếu cung MệnhSao Thiên Mã chiếu cung Mệnh

Sao Thiên Mã thủ mệnh thường thuộc về những người năng động, hoạt bát, nhiệt tình, nhanh nhẹn, thích tham gia các hoạt động, đặc biệt là những hoạt động có nhiều sự dịch chuyển. Bên cạnh đó, đây là những người có nhiều tài năng, có năng khiếu trong nhiều lĩnh vực. Trong việc học hành thì họ giỏi nhiều môn. Trong công việc thì đây là những người đa nhiệm. Đối với việc nội trợ thì họ giỏi quán xuyến, giỏi xoay xở và giải quyết một mình.

Người có sao Thiên Mã ở cung mệnh là người tháo vát, nhạy bén và gặp được nhiều may mắn trong cuộc sống. Đây cũng là một chòm sao mang lại nhiều lợi ích cho công danh, sự nghiệp, nhất là khi Thiên Mã đi cùng Mệnh, Tài, Quan ở Tràng Sinh, Lâm Quan.

Sao Thiên Mã luôn đi cùng với tam hợp Tang Tuế Điếu nên đương số gặp phải nhiều chuyện trắc trở, nhiều thăng trầm, sóng gió từ khi sinh ra. Sự xuất hiện của Thiên Mã trong cách cục này có ý nghĩa giúp những người này có thêm lòng quyết tâm, sự quả cảm để vươn lên, hướng tới những điều tốt đẹp hơn.

Thiên Mã chủ về tứ chi và phương tiện di chuyển. Do đó, khi sao  Thiên Mã gặp sát tinh ở bất cứ cung nào, tùy vào mức độ hung ác của các sao ấy mà chân tay sẽ bị thương nặng hay nhẹ. Mức độ nhẹ thì trật chân, trật tay, có sẹo, mức độ nặng thì mất chân, mất tay, tàn tật. Thiên Mã gặp Không Kiếp, Phục Binh thì dễ bị mất cắp xe cộ. Thiên Mã gặp Kình Dương, Đà La thì dễ bị tai nạn xe cộ.

Sao Thiên Mã ở các cung khác

Cung Phụ Mẫu

Sao Thiên Mã chiếu cung Phụ MẫuSao Thiên Mã chiếu cung Phụ Mẫu

Sao Thiên Mã đóng cung Phụ Mẫu biểu thị cha mẹ là người giỏi giang, có nhiều tài năng và có danh tiếng trong lĩnh vực của mình. Cha mẹ là những người siêng năng, nhiệt tình, tâm huyết trong công việc. Tuy nhiên, cha mẹ của đương số luôn có sự bất mãn, khó chịu về những chính sách, chế độ ở cơ quan, nơi làm việc.

Thiên Mã cũng chủ về cha mẹ hay phải đi công tác, làm ăn xa nhà, thường công tác trong các lĩnh vực có sự di chuyển như giao thông, giao thương, vận tải… Sao Thiên Mã gặp Đà La, Không Kiếp thì cha mẹ phải bươn chải, đi đây đi đó, vất vả làm ăn, hay gặp vận hạn, cha mẹ và con cái sống xa nhau hoặc hay có xung đột.

Cung Phúc Đức

Sao Thiên Mã chiếu cung Phúc ĐứcSao Thiên Mã chiếu cung Phúc Đức

Cung Phúc Đức có sao Thiên Mã chiếu chủ về trong gia tộc có nhiều người làm ăn, lập nghiệp xa quê hương và con cái, cháu chắt được hưởng phước phần mà tổ tiên để lại. Nếu Thiên Mã hội thêm nhiều cát tinh thì dòng họ có nhiều người thành đạt, giàu sang, phú quý.

Dòng họ có thể có ngôi mộ hình yên hoặc móng ngực, có ý nghĩa phù trì, đem lại may mắn, tài lộc cho đương số. Bên cạnh đó, sao Thiên Mã cũng chủ về hay phải di dời, thay đổi vị trí mộ phần.

Cung Điền Trạch

Sao Thiên Mã chiếu cung Điền TrạchSao Thiên Mã chiếu cung Điền Trạch

Sao Thiên Mã đóng cung Điền Trạch thì đương số gặp nhiều thuận lợi, suôn sẻ trong việc xây dựng nhà cửa và hay thay đổi nơi ở. Những người này càng đi nhiều nơi, càng đi xa quê hương thì công việc và cuộc sống càng gặp nhiều chuyện tốt đẹp, may mắn.

Thiên Mã hội với tài tinh thì thường làm những ngành nghề liên quan đến bất động sản, buôn bán nhà đất hay có thể có mảnh đất cung cấp các dịch vụ như trông giữ xe, mở văn phòng, trung tâm… Sao Thiên Mã cũng chủ về nhà có nhiều xe cộ.

Cung Quan Lộc

Sao Thiên Mã chiếu cung Quan LộcSao Thiên Mã chiếu cung Quan Lộc

Cung Quan Lộc có Thiên Mã chủ về làm những công việc có tính chất lưu động, hay phải đi lại, phải đi công tác thường xuyên, đặc biệt là công tác nước ngoài hoặc hay đi du lịch. Sao Thiên Mã cũng thuộc về những người có chí hướng, có nghị lực, nhiệt tình, tâm huyết, có nhiều hiểu biết và giỏi giang trong nhiều lĩnh vực.

Thiên Mã cũng biểu thị rằng đương số hay thay đổi công việc hoặc làm những công việc có tính chất di chuyển nhiều như hàng không, giao thông, xuất nhập khẩu, du lịch… Chòm sao này khi đi cùng chính tinh hãm địa và sát bại tinh thì công danh sự nghiệp gặp nhiều ngăn trở, khó khăn, dễ trở nên nhụt chí, lùi bước, buông xuôi.

Cung Nô Bộc

Sao Thiên Mã chiếu cung Nô BộcSao Thiên Mã chiếu cung Nô Bộc

Sao Thiên Mã đóng cung Nô Bộc chủ về người ra ngoài thường xuyên giúp đỡ người khác và đi đến đâu cũng có bạn bè. Nếu sao Thiên Mã gặp cát tinh thì gặp nhiều bạn bè tốt, gặp được quý nhân giúp đỡ. Nếu chòm sao này gặp Tuần, Triệt, Địa Không, Địa Kiếp, Hóa Kỵ, Linh Tinh, Hỏa Tinh thì gặp cả bạn xấu lẫn bạn tốt và gặp nhiều tai ương, điều xấu. Tuy vẫn gặp được quý nhân giúp đỡ nhưng không tránh khỏi vất vả, phải bôn ba, làm việc cật lực.

Cung Thiên Di

Sao Thiên Mã chiếu cung Thiên DiSao Thiên Mã chiếu cung Thiên Di

Cung Thiên Di có Thiên Mã thuộc về người thường đi xa, hay đi công tác, có số xuất ngoại hoặc hay đi du lịch. Những người này khi ra ngoài thường không gặp nhiều suôn sẻ nhưng tính cách luôn vui vẻ, năng nổ, tâm huyết và gánh vác nhiều trách nhiệm. Sao Thiên Mã khi đi cùng Lộc Tồn, Hóa Lộc, Vũ Khúc, Thiên Phủ, Trường Sinh, Lâm Quan chủ về người giỏi kinh doanh, buôn bán có nhiều lời lãi.

Cung Tật Ách

Sao Thiên Mã chiếu cung Tật ÁchSao Thiên Mã chiếu cung Tật Ách

Sao Thiên Mã đóng cung Tật Ách chủ về giảm bớt, thuyên giảm bệnh tật. Tuy nhiên, nếu chòm sao này gặp Tuần, Triệt, Địa Không, Địa Kiếp, Thiên Hình, Thiên Riêu, Linh Tinh, Hỏa Tinh thì dễ bị tai nạn xe cộ, máy bay, sông nước, tai nạn liên quan đến đao kiếm, mổ xẻ. Những người này hậu vận dễ có tai nạn dẫn đến bị liệt hoặc tù tội, nhẹ nhất thì bị thương tật ở chân tay.

Cung Tài Bạch

Sao Thiên Mã chiếu cung Tài BạchSao Thiên Mã chiếu cung Tài Bạch

Cung Tài Bạch có Thiên Mã là người phải bôn ba, bươn chải nhiều mới gầy dựng được của cải, tiền tài. Những người này làm rất nhiều nghề và kiếm tiền rất giỏi. Sao Thiên Mã chủ về có tài kinh doanh, đầu tư. Chòm sao này gặp Trường Sinh, Lâm Quan, Lộc Tồn, Hóa Lộc, Vũ Khúc, Thiên Phủ thì buôn bán phát đạt, lãi mẹ đẻ lãi con liên tục, đầu tư vào đâu cũng thành công. Tuy nhiên, nếu Thiên Mã gặp Tuần Triệt, Địa Không, Địa Kiếp, Kình Dương, Đà La thì gặp nhiều khó khăn, vất vả trong việc kiếm tiền và thường phải làm những công việc chân tay nặng nhọc.

Cung Tử Tức

Sao Thiên Mã chiếu cung Tử TứcSao Thiên Mã chiếu cung Tử Tức

Những người có sao Thiên Mã ở cung Tử Tức thì con cái giỏi giang, đa tài, có khả năng tự gây dựng sự nghiệp và có tính độc lập cao. Tuy nhiên, con cái hay phải đi xa từ sớm và không được ở gần cha mẹ.

Cung Phu Thê

Sao Thiên Mã chiếu cung Phu ThêSao Thiên Mã chiếu cung Phu Thê

Sao Thiên Mã đóng cung Phu Thê chủ về vợ chồng có quê quán xa nhau, đương số có thể kết hôn với người ngoại quốc. Kết hôn xong hai vợ chồng thường cùng nhau đi xa lập nghiệp. Bên cạnh đó, hai vợ chồng dễ có khoảng thời gian phải xa nhau. Nếu hội cùng nhiều tài tinh, cát tinh thì vợ chồng có thể cùng nhau gặt hái được nhiều thành tựu nơi xứ người.

Sao Thiên Mã cũng chủ về đương số có nhiều người yêu thích, tán tỉnh và dễ có người thứ ba chen chân vào chuyện hôn nhân của hai vợ chồng. Cung Phu Thê có thêm nhiều sát bại tinh hay Tuần, Triệt thì đương số khó lấy chồng, lấy vợ.

Cung Huynh Đệ

Sao Thiên Mã chiếu cung Huynh ĐệSao Thiên Mã chiếu cung Huynh Đệ

Cung Huynh Đệ có Thiên Mã thì anh chị em thường phải sống xa nhau, mỗi người một nơi để làm ăn, sinh sống.

Nhìn chung, sao Thiên Mã chủ về sự xa cách, sự dịch chuyển và sự biến động. Đây là chòm sao mang năng lượng trung tính, tính chất tốt xấu phụ thuộc vào các chòm sao hội chiếu, đi cùng và từng cách cục.

Chi tiết 14 Sao chính tinh vô cùng quan trọng trong tử vi

  1. Sao Tử Vi

  2. Sao Âm Sát

  3. Sao treo sao rung

  4. Sao Văn Xương

  5. Sao Văn Khúc

  6. Sao Cự Môn

  7. Sao Liêm Trinh

  8. Sao Thái Âm

  9. Sao Thái Dương

  10. Sao Thiên Cơ

  11. Sao Thiên Đồng

  12. Sao Thiên Lương

  13. Sao Thiên Phủ

  14. Sao Thiên Tướng

  15. Sao Vũ Khúc

  16. Sao không phải là sao – Tinh, Diệu

  17. Sao không phải là sao: tiền kình hậu đà; lộc tiền nhất vị, thị kình dương?

  18. Sao nào chiếu mạng thì được làm vua?

  19. Sao Phá Quân

  20. Sao Tham Lang

  21. Sao Thất Sát

  22. Sao Ân Quang

  23. Sao Bạch Hổ

  24. Sao Bác Sỹ

  25. Sao Bát Tọa

  26. Sao Bệnh

  27. Sao Bệnh Phù

  28. Sao Cô Thần

  29. Sao Dưỡng

  30. Sao Đà La

  31. Sao Đại Hao

  32. Sao Đào Hoa

  33. Sao Đẩu Quân

  34. Sao Đế Vượng

  35. Sao Địa Không

  36. Sao Địa Kiếp

  37. Sao Địa Võng

  38. Sao Điếu Khách

  39. Sao Đường Phù

  40. Sao Giải Thần

  41. Sao Hoa Cái

  42. Sao Hóa Khoa

  43. Sao Hóa Kỵ

  44. Sao Hóa Lộc

  45. Sao Hóa Quyền

  46. Sao Hỏa Tinh

  47. Sao Hồng Loan

  48. Sao Hữu Bật

  49. Sao Hỷ Thần

  50. Sao Kiếp Sát

  51. Sao Kình Dương

  52. Sao Lâm Quan

  53. Sao Linh Tinh

  54. Sao Lộc Tồn

  55. Sao Long Trì

  56. Sao Lực Sỹ

  57. Sao Lưu Hà

  58. Sao Mộ

  59. Sao Mộc Dục

  60. Sao Nguyệt Đức

  61. Sao Long Đức

  62. Sao Phá Toái

  63. Sao Phong Cáo

  64. Sao Phục Binh

  65. Sao Phúc Đức

  66. Sao Thiên Đức

  67. Sao Phượng Các

  68. Sao Quan Phù

  69. Sao Quả Tú

  70. Sao Quốc Ấn

  71. Sao Suy

  72. Sao Tam Thai

  73. Sao Tang Môn

  74. Sao Tả Phù

  75. Sao Tấu Thư

  76. Sao Thai

  77. Sao Thai Phụ

  78. Sao Thanh Long

  79. Sao Thiên Hình

  80. Sao Thiên Hư

  81. Sao Thiên Khôi

  82. Sao Thiên Việt

  83. Sao Thiên Không

  84. Sao Thiên La

  85. Sao Thiên Mã

  86. Sao Thiên Quan

  87. Sao Thiên Phúc

  88. Sao Thiên Diêu

  89. Sao Thiên Sứ

  90. Sao Thiên Thương

  91. Sao Thiên Tài

  92. Sao Thiên Thọ

  93. Sao Thiên Trù

  94. Sao Thiếu Âm

  95. Sao Thiếu Dương

  96. Sao Trường Sinh

  97. Sao Trực Phù

  98. Sao Tử

  99. Sao Tuế Phá

  100. SAO ĐÀO HOA

  101. Sao Dương Sát

  102. Sao Tướng Quân

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

error: Content is protected !!