Tử vi là một hệ thống dựa trên quan sát và tính toán vị trí của các thiên thể để biết được ảnh hưởng của chúng đến số mệnh của con người. Trong tử vi, có 14 sao chủ đạo được gọi là 12 chính tinh.
Mỗi sao có những đặc điểm, tính cách và vận mệnh riêng biệt, phụ thuộc vào thời gian sinh của mỗi người. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết về các sao trong tử vi, cách xem và luận giải chúng một cách chính xác nhất.
Tổng quan về các sao trong tử vi
Tử vi là một hệ thống dự đoán vận mệnh của con người dựa trên vị trí của các ngôi sao trên bầu trời.Theo Hi Di tiên sinh, người được coi là nguồn gốc của tử vi, thì có khoảng 120 sao. Trong số đó, có 14 sao được gọi là chính tinh, các sao trong tử vi này có ảnh hưởng lớn nhất đến vận mệnh, các lĩnh vực khác nhau như sự nghiệp, tài lộc, tình duyên, sức khỏe, gia đạo….
-
Vòng Tử Vi gồm 6 sao đó là: sao Tử vi, Thiên cơ, Thái dương, Vũ khúc, Thiên đồng và Liêm trinh.
-
Vòng Thiên Phủ với 8 sao: Thiên phủ, Thái âm, Tham lang, Cự môn, Thiên tướng, Thiên lương, Thất sát và Phá quân.
Các sao còn lại được gọi là phụ tinh, là những sao có ảnh hưởng phụ thuộc vào chính tinh hoặc các yếu tố khác trong lá số tử vi. Phụ tinh có thể là cát tinh hoặc sát tinh, có thể giúp ích hoặc gây trở ngại cho vận mệnh.
Các sao trong tử vi
Mỗi sao trong tử vi đều có tính chất riêng biệt và phối hợp với nhau để tạo nên cách cục và vận hạn của mỗi người. Có rất nhiều phụ tinh trong tử vi, mỗi phụ tinh có ý nghĩa và hình tượng riêng.
Bằng cách lập lá số tử vi theo ngày giờ sinh của mình, người xem tử vi có thể biết được các sao trong lá số tử vi của mình và hiểu rõ hơn về ý nghĩa của chúng. Các sao này mang tính chất riêng biệt được an định trong 12 Cung trên một lá số tử vi:
-
Vòng Thái tuế hình thành bởi 5 sao là Thái tuế, Tang môn, Bạch hổ, Điếu khách, Quan phù. Một số phái tử vi còn bổ sung thêm 7 sao nữa vào vòng này, gồm Thiếu dương, Thiếu âm, Trực phù, Tuế phá, Long đức, Phúc đức, Tử phù.
-
Vòng Lộc tồn, cùng với sao Lộc tồn, còn có 14 sao khác tạo thành là Bác sĩ, Lực sĩ, Kình dương, Thanh long, Tiểu hao, Tướng quân, Tấu thư, Phi liêm, Hỷ thần, Bệnh phù, Đại hao, Phục binh, Quan phủ, Đà la. Mỗi sao có những ý nghĩa và ảnh hưởng khác nhau đến vận mệnh của người đó.
-
Vòng Trường sinh bao gồm 12 sao đó là: Trường sinh, Mộc dục, Quan đới, Lâm quan, Đế vượng, Suy, Bệnh, Tử, Mộ, Tuyệt, Thai, Dưỡng.
-
Các sao trong tử vi an theo tháng gồm 6 sao: Tả phụ, Hữu bật, Thiên hình, Thiên giải, Địa giải, Thiên riêu.
-
Các sao trong tử vi an theo giờ là 8 sao Văn xương, Văn khúc, Thai phụ, Phong cáo, Địa không, Địa kiếp,Hỏa tinh, Linh tinh. Một số phái tử vi có sự thay đổi về vị trí của sao Địa không cho sao Thiên không, còn sao Thiên Không thì được an liền sau Thái Tuế và đồng cung với sao Thiếu dương.
-
Các sao trong tử vi an theo ngày gồm 4 sao là Tam thai, Bát tọa, Ân quang, Thiên quý.
-
Tứ trợ tinh là Hóa khoa, Hóa quyền, Hóa lộc, Hóa kỵ.
-
Các sao an theo Chi – 15 sao là Long trì, Phượng các, Thiên đức, Nguyệt đức, Hồng loan, Thiên hỷ, Thiên mã, Hoa cái, Đào hoa, Phá toái, Kiếp sát, Cô thần, Quả tú, Thiên khốc, Thiên hư. Hai Sao Hỏa tinh và Linh tinh được các phái khác an theo giờ sinh.
-
Các sao an theo Can – 5 sao là Lưu hà, Thiên khôi, Thiên việt, Tuần không, Triệt không.
-
Các sao cố định – 4 sao là Thiên thương, Thiên sứ, Thiên la, Địa võng.
Phân loại các sao trong tử vi
Để hiểu rõ hơn về các sao trong tử vi, hãy xét chúng theo phân loại. Cụ thể:
Chính Tinh
-
Đế tinh: Tử Vi
-
Phúc tinh: Thiên Đồng, Thiên Lương
-
Thiện tinh: Thiên Cơ
-
Quý tinh: Thái Dương
-
Phú tinh: Thái Âm
-
Quyền tinh: Thiên Phủ, Thất Sát, Thiên Tướng
-
Tài tinh: Vũ Khúc, Thiên Phủ
-
Đào hoa tinh: Liêm Trinh
-
Ám tinh: Cự Môn
-
Dâm tinh: Tham Lang
-
Hao tinh: Phá Quân
-
Tù tinh: Liêm Trinh
Phụ Tinh
Phụ tinh trong tử vi là các sao trong tử vi có ảnh hưởng nhỏ hơn so với chính tinh, nhưng cũng có ý nghĩa quan trọng trong việc phân tích lá số tử vi. Có nhiều loại phụ tinh khác nhau, mỗi loại có ý nghĩa và cách định danh riêng. Một số ví dụ về phụ tinh là:
Các sao tốt
-
Quý tinh: Hóa Lộc, Lộc Tồn, Thiên Quý, Ân Quang, Long Trì, Tấu Thư, Phượng Các, Thiên Mã, Thiên Khôi, Thiên Việt.
-
Phú tinh: Lộc Tồn, Hóa Lộc.
-
Quyền tinh: Hóa Quyền, Quốc Ấn, Quan Đới, Tướng Quân, Phong Cáo, Đường Phù
-
Phúc tinh: Ân Quang, Thiên Quý, Hóa Khoa, Thiên Hỷ, Thiên Giải, Thiếu Dương, Thiên Quan, Địa Giải, Thiếu Âm, Thiên Phúc, Giải Thần, Hỷ Thần, Thiên Thọ, Thiên Đức, Bác Sỹ, Tràng Sinh, Nguyệt Đức, Đẩu Quân, Đế Vượng, Long Đức, Thiên Y, Thanh Long, Phúc Đức, Thiên Trù.
-
Văn tinh: Thiên Khôi, Văn Xương, Phong Cáo, Thiên Việt, Văn Khúc,Quốc Ấn, Hóa Khoa, Thai Phụ.
-
Đài cát tinh: Tam Thai, Bát Tọa, Lâm Quan, Hoa Cái, Đường Phù.
-
Đào hoa tinh: Đào Hoa, Hồng Loan.
Các sao xấu
-
Sát tinh: Địa Kiếp, Địa Không, Hỏa Tinh, Linh Tinh, Kình Dương, Đà La.
-
Bại tinh: Đại Hao, Tiểu Hao, Thiên Khốc, Thiên Hư, Suy, Bệnh, Tang Môn, Lưu Hà, Tử, Bạch Hổ, Phá Toái, Mộ, Địa Võng, Thiên La, Tuyệt, Bệnh Phù, Tử Phù, Thiên Thương, Thiên Sứ, Quan Phù, Tuế Phá.
-
Ám tinh: Hóa Kỵ, Cô Thần, Quả Tú, Thiên Riêu, Thiên Thương, Phục Binh, Thiên Sứ, Quan Phù, Quan Phủ.
-
Dâm tinh:Thiên Riêu, Hoa Cái, Mộc Dục, Thai, Mộ,.
-
Hình tinh: Thiên Hình, Thái Tuế, Quan Phù.
Các sao không tốt, không xấu
-
Tả Phù, Hữu Bật:
-
Dưỡng:
-
Tuần Triệt:
Tính chất của các sao trong tử vi
Tính chất của các sao trong tử vi là một phần quan trọng trong việc phân tích lá số và dự đoán vận mệnh của một người. Sau đây tính chất cơ bản của cá sao:
Chính tinh
Trong tử vi, có 14 đều là các chính diệu của tinh hệ Bắc Đẩu hoặc tinh hệ Nam Đẩu, cộng với hai sao Thái Dương và Thái Âm là chủ tinh của tinh hệ Trung Thiên, cấu tạo thành các “tổ hợp tinh hệ” trong lá số tử vi.
Tên sao |
Ngũ hành |
Hợp |
Kỵ |
Tính chất |
Tử Vi |
Chủ tinh của Bắc Đẩu. Âm Thổ |
Các sao cát, hợp nhất là hai sao Thiên Phủ, Thiên Tướng. Hợp ở ba cung Sửu, Ngọ, Mùi. |
Các sao hung, kỵ nhất hai sao Tham Lang, Phá Quân. Kỵ ở hai cung Thìn, Tuất. |
Sao chủ về quan lộc, sáng thì chủ về độ lượng, tối chủ về dễ nhiễm xấu. |
Thuộc Nam Đẩu, Âm Mộc |
Các sao cát, ưa ở các cung Tý, Mão, Ngọ, Thìn, Dậu, Dần. |
Các sao hung, kỵ nhất là hai sao Cự Môn. Không hợp ở cung Sửu, Mùi. |
Chủ về sự khéo léo, nếu sáng sủa chủ về trí tuệ, tối chủ về mơ tưởng. |
|
Thái Dương |
Chủ tinh của Trung Thiên, Dương Hoả. |
Các sao cát, đặc biệt là Thái Âm, thích ở cung Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ. |
Các sao hung, kị nhất là sao Cự Môn. Không hợp ở cung Dậu, Tuất, Hợi, Tý. |
Sao chủ về quan lộc. Nếu Thái Dương sáng sủa chủ về có nghị lực, sức mạnh. Tối chủ về đào hoa. |
Vũ Khúc |
Thuộc Bắc Đẩu, Âm Kim. |
Các sao cát, hợp nhất với Thiên Phủ, Thiên Tướng, Văn Xương, Văn Khúc. Ưu đóng ở cung Thân, Tuất, Sửu, Mùi. |
Các sao hung, kỵ nhất là Phá Quân, Hỏa Tinh, Linh Tinh. Kỵ đóng các cung Tỵ, Hợi. |
Chủ về tiền tài. Cát chủ về là người quyết đoán. Hung chủ về hay suy nghĩ nông cạn. |
Thiên Đồng |
Thuộc Nam Đẩu, Dương Thuỷ |
Các sao cát, hợp ở các cung Thân, Dần, Tỵ, Hợi. |
Kỵ ở các cung Ngọ, Mùi, Sửu |
Sao chủ về phúc đức, nếu cát chủ về được hưởng phúc, hung chủ nhu nhược. |
Liêm Trinh |
Thuộc Bắc Đẩu, Âm Mộc, Hoả. |
Các sao cát, phù hợp nhất với Thiên Phủ và Thiên Tướng, thích đóng tại Dần, Thân. |
Các sao hung, kị nhất là gặp Tham Lang, Phá Quân. Không hợp ở các cung Tý, Ngọ, Mão, Dậu hay Tỵ, Hợi. |
Bản chất là một sao đào hoa, cát thì phong nhã, hung thì rất tàn ác. |
Thiên Phủ |
Chủ tinh của Nam Đẩu, Dương Thổ |
Các sao cát, hợp nhất với Tử Vi, Tả Phụ, Hữu Bật |
Cung Dậu Các sao hung, nhất là không vong. |
Có đức, có tài, là chủ điền trạch và tài bạch. Đẹp thì có tài năng, xấu thì phải lùi về sau. |
Thái Âm |
Sao của Trung Thiên, Âm Thuỷ |
Sao Thái Dương, các cung Dậu, Tuất, Hợi, Tý. |
Cung Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ. |
Chủ phúc Tốt đẹp thì chính trực, xấu thì âm mưu. |
Tham Lang |
Bắc Đẩu, Dương Mộc. |
Các sao cát Hình, Không Cung Mộ Cung Tý, Ngọ, Mão, Dậu, Thìn, Tuất, Sửu, Mùi. |
Các sao hung, nhất là Liêm Trinh, Mộc Dục Cung Tỵ, Hợi |
Đào hoa, chủ họa phúc. Tốt thì chủ về thực tế, hung chủ về đa dục |
Cự Môn |
Bắc Đẩu, Âm Thổ |
Sao Lộc Cung Tý, Ngọ, Mão, Dậu, Dần, Thân, Tỵ, Hợi. |
Kình Dương, Đà La Cung Thìn, Tuất, Sửu, Mùi |
Thị phi Cát chủ về tỉ mỉ, cẩn thận Hung thì hay do dự |
Nam Đẩu, Dương Thuỷ |
Tử Vi Cung Tý, Ngọ, Dần, Thân, Thìn, Tuất, Sửu, Mùi |
Hoả Tinh, Linh Tinh, không kỵ các sao hung khác. Cung Mão, Dậu |
Quan lộc Chủ về giúp người, xấu thì trông rỗng. |
|
Nam Đẩu, Dương Thổ |
Các sao cát Cung Tý, Ngọ, Mão, Dậu, Thìn, Tuất, Sửu, Mùi |
Các sao hung Kình Dương, Đà La Cung Thân, Dần, Tỵ, Hợi |
Chủ về thọ, hoá giải được tai ương. Cát chủ tinh tế, sáng suốt Hung chủ chuyên chế. |
|
Thất Sát |
Nam Đẩu, Âm Kim, Hoả |
Tử Vi Các cung Tý, Ngọ, Mão, Dậu, Dần, Thân, Tỵ, Hợi, Sửu, Mùi. |
Cung Thìn, Tuất Các sao hung |
Chủ về quyền uy. Xấu thì chủ về gay go, kịch liệt |
Phá Quân |
Thuộc Bắc Đẩu, Âm Thuỷ |
Tử Vi Cung Thìn, Tuất, Sửu, Mùi, Tỵ, Hợi. |
Cung Tý, Ngọ, Mão, Dậu. |
Chủ hoạ phúc Tốt thì cương nghị, xấu thì hao tán |
Phụ tá diệu
Phụ tá diệu là các sao trong tử vi đẩu số có tác dụng hỗ trợ, nhuyễn hóa hoặc làm mạnh thêm bản chất của các tinh hệ gốc. Phụ diệu được gọi là quý nhân hoặc trợ thủ, mang lại lợi ích cho người mệnh do các nhân tố khách quan tác động. Tá diệu chủ về học vấn, công danh, kinh doanh, phát tài, mang lại lợi ích cho người mệnh do bản thân nỗ lực tranh thủ.
Tên sao |
Ngũ hành |
Hợp |
Kỵ |
Tính chất |
Nam Đẩu, Dương Kim |
Cung Thìn, Tỵ, Dậu, Sửu |
Cung Dần, Ngọ, Tuất |
Giỏi văn Cát chủ về cao thượng, thanh nhã Hung chủ thích son phấn, trang điểm |
|
Văn Khúc |
Thuộc Bắc Đẩu, Âm Thuỷ |
Cung Thìn, Tỵ, Dậu, Sửu |
Cung Dần, Ngọ, Tuất |
Giỏi biện luận Cát thì giỏi về nói năng, hung chủ giỏi che giấu, nguỵ biện. |
Tả Phụ |
Sao của Trung Thiên, Dương Thổ |
Các sao cát Tất cả các cung đều cát, trừ Mão, Dậu |
Mão, Dậu |
Trợ lực, thi hành mệnh lệnh Cát chủ về giúp người, hung chủ xâm phạm |
Hữu Bật |
Sao của Trung Thiên, Âm Thuỷ |
Các sao cát Tất cả các cung đều cát, trừ Mão, Dậu |
Mão, Dậu |
Trợ lực, quản mệnh lệnh Hung chủ giành giật |
Thuộc Nam Đẩu, Dương Hoả |
Các sao cát, các cung đều đẹp |
Các sao hung |
Tài danh Cát chủ được trợ giúp, hung thì gặp trở ngại. |
|
Thiên Việt |
Nam Đẩu, Âm Hoả |
Các sao cát, người sinh vào ban đêm. |
Các sao hung |
Cát chủ về được giúp đỡ, hung thì phiền não. |
Lộc Tồn |
Thuộc Bắc Đẩu, Âm Thổ |
Hợp Thiên Mã, ở cung Tý, Ngọ, Mão, Dậu, Dần, Thân, Tỵ, Hợi |
Không Vong, cung Tử Mộ |
Chủ tài lộc, tốt đẹp chủ về tài lộc, hung chủ bệnh tật. |
Thiên Mã |
Dương Hoả |
Các sao cát, nhất là Lộc Tồn và cung sinh vượng. |
Các sao hung, nhất là Không Vong và ở cung Bệnh, Tử, Tuyệt. |
Chủ di chuyển, quản lộc, những sự biến đổi. |
Sát tinh
Sát tinh trong tử vi là các sao trong tử vi có tính chất hung ác, gây ra những khó khăn, tai ương, thất bại hoặc bạo lực cho người có sao này trong lá số tử vi. Có bốn sao sát được gọi là Tứ Sát Tinh, ngoài ra còn Địa Không và Địa Kiếp:
Tên sao |
Ngũ hành |
Hợp |
Kỵ |
Tính chất |
Địa Không |
Sao của Trung Thiên, Âm Hoả |
Hợp với các sao hành Kim, Hoả. |
Kỵ các sao hung, trừ Hỏa Linh. |
Tai họa, sáng thì chủ về độ lượng. |
Địa Kiếp |
Sao của Trung Thiên, Dương Hoả |
Hợp ở các cung Thìn, Tuất. |
Các sao hung |
Phá tán, thất bại. |
Kình Dương |
Bắc Đẩu, Dương Kim |
Các sao cát, ở các cung Tứ Mộ |
Các sao hung và ở cung Tý, Ngọ, Mão, Dậu. |
Hình thương. Tốt đẹp thì quyền uy. |
Đà La |
Bắc Đẩu, Âm Kim |
Các sao cát, hợp ở các cung Thìn, Tuất, Sửu, Mùi. |
Kỵ ở Dần, Thân, Tỵ, Hợi. |
Trì hoãn, kéo dài. Tốt đẹp chủ về ngầm quyền lực, hung thì ngầm chịu chèn ép. |
Hỏa Tinh |
Nam Đẩu, Dương Hoả |
Các sao cát, người sinh năm Dần, Mão, Tỵ, Ngọ, Tuất. |
Các sao hung, ở các cung Thân, Tý, Thìn. |
Nóng tính, cát chủ về tài năng, hung thì gặp nhiều tai hoạ. |
Linh Tinh |
Nam Đẩu, Âm Hoả |
Các sao cát, người sinh năm Dần, Mão, Tỵ, Ngọ, Tuất. |
Các sao hung, ở các cung Thân, Tý, Thìn. |
Nóng tính, cứng cỏi. Cát chủ ngầm phát phúc, hung thì dễ bị xâm hại. |
Tứ Hoá
Tứ hoá là bốn ngôi sao có khả năng biến hóa các tinh tú khác trong lá số tử vi. Chúng là Hóa Lộc, Hóa Quyền, Hóa Kỵ và Hóa Khoa. Mỗi ngôi sao có ý nghĩa và ảnh hưởng khác nhau đến vận mệnh của người xem lá số. Cụ thể:
Tên sao |
Ngũ hành |
Hợp |
Kỵ |
Tính chất |
Hóa Lộc |
Sao của Trung Thiên, Âm Thổ |
Các sao cát, ưa nhất là Lộc Tồn, Thiên Mã, hợp ở cung Dần Thân. |
Địa Không, Địa Kiếp, không kỵ các sao hung. Không hợp ở các cung Tý, Ngọ, Mão, Dậu. |
Chủ tài lộc, tiền của |
Hóa Quyền |
Sao của Trung Thiên, Âm Mộc |
Các sao cát, hợp nhất với Cự Môn, Vũ Khúc, ở cung Sửu |
Không kỵ sao hung, ở ngoài ba cung Sửu, Mão, Tuất thì ngại Tứ Sát. |
Chủ quyền thế, địa vị |
Hóa Khoa |
Sao của Trung Thiên, Dương Thuỷ |
Thiên Khôi, Thiên Việt, ba cung Sửu, Ngọ, Thân. |
Không Kiếp và Nhật Nguyệt hãm. |
Chủ về thanh danh, thi cử, phước lành |
Hóa Kỵ |
Sao của Trung Thiên, Dương Thuỷ |
Ưa mệnh thuỷ cục, người sinh năm Thân, Tý, Thìn. Hợp ở các cung Tý, Sửu. |
Các sao hung Kỵ mệnh hoả cục và người sinh năm Dần, Ngọ, Tuất. |
Chủ đố kỵ, thị phi, sự thầm lặng |